ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1038/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày
31 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ TƯ BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XII
VỀ TĂNG CƯỜNG XÂY DỰNG, CHỈNH ĐỐN ĐẢNG; NGĂN CHẶN, ĐẨY LÙI SỰ SUY THOÁI VỀ TƯ
TƯỞNG CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG, NHỮNG BIỂU HIỆN “TỰ DIỄN BIẾN”, “TỰ CHUYỂN
HÓA” TRONG NỘI BỘ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 30/10/2016
của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây
dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 08/02/2017
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai Nghị quyết
Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng,
chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ;
Căn cứ Kế hoạch số 42-KH/TU ngày 28/12/2016 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành
Trung ương khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi
sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn
biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ
trình số 202/TTr-SNV ngày 29/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ
tư Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng;
ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những
biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
3. Các thành
viên UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ TƯ BAN CHẤP HÀNH TRUNG
ƯƠNG KHÓA XII VỀ TĂNG CƯỜNG XÂY DỰNG, CHỈNH ĐỐN ĐẢNG; NGĂN CHẶN, ĐẨY LÙI SỰ SUY
THOÁI VỀ TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG, NHỮNG BIỂU HIỆN “TỰ DIỄN BIẾN”,
“TỰ CHUYỂN HÓA” TRONG NỘI BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xác định các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu để
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, tổ chức triển
khai thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành
Trung ương khóa XII (Nghị quyết số 04-NQ/TW), bảo đảm đúng quan điểm đã đề ra
trong Nghị quyết.
2. Xác định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn,
phương pháp tiến hành ở các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện Nghị quyết
số 04-NQ/TW, đồng thời Chương trình hành động này là cơ sở để kiểm tra, giám
sát, đánh giá kết quả thực hiện.
3. Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp đề ra một cách đồng bộ, toàn diện, trọng tâm, trọng điểm, kiên trì, thường
xuyên với quyết tâm chính trị cao, nỗ lực của các cấp, các ngành; gắn với việc
triển khai đồng bộ, hiệu quả các nghị quyết khác để đẩy mạnh phát triển kinh tế
- xã hội, giữ vững an ninh - quốc phòng, tạo niềm tin trong Đảng, trong Nhân
dân, tạo động lực làm việc trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động.
II.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố tập trung lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện đồng
bộ, toàn diện, có hiệu quả các nhóm nhiệm vụ, giải pháp sau đây:
1. Tổ chức nghiên cứu,
học tập, quán triệt Nghị quyết số 04-NQ/TW
a) Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai, nghiên cứu, học tập, quán triệt
các nội dung của Nghị quyết số 04-NQ/TW, Kế hoạch
số 04-KH/TW ngày 16/11/2016 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày
08/12/2017 của Chính phủ, Kế hoạch số 42-KH/TU ngày 28/12/2016 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy và Chương trình hành động của UBND tỉnh trong toàn thể đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Đưa các nội dung thực
hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW vào chương trình,
kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị và tổ chức thực hiện.
2. Đẩy mạnh công tác
chính trị tư tưởng, tự phê bình và phê bình
a) Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố tập trung lãnh đạo, chỉ đạo để nâng cao nhận thức về
ý nghĩa, vai trò, tầm quan trọng và sự cần thiết của việc học tập, nghiên cứu,
vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh;
nâng cao trình độ lý luận gắn với cập nhật kiến thức mới phù hợp với từng đối
tượng, từng cấp, từng ngành, từng cơ quan, đơn vị. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo Chỉ
thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày
08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Thực hiện nghiêm
túc việc kiểm điểm tự phê bình và phê bình tập thể, cá nhân theo đúng Nghị quyết
số 04-NQ/TW, gắn với việc kiểm điểm, đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hàng năm; cấp trên gợi
ý nội dung cần kiểm điểm đối với cấp dưới; đề cao tính gương mẫu, tự giác kiểm
điểm của cấp trên, người đứng đầu, đảm bảo tính công khai, minh bạch và tự
giác. Nội dung kiểm điểm cần tập trung làm rõ những hạn chế, yếu kém; liên hệ
những biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; chỉ rõ nguyên nhân,
đề ra giải pháp và thời gian khắc phục.
c) Nhận thức sâu sắc về
nguy cơ, nhận diện đúng những biểu hiện và đề ra các giải pháp phù hợp để đấu
tranh, ngăn chặn, đẩy lùi có hiệu quả tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị,
đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
Thường xuyên rà soát, có biện pháp, hình thức xử lý nghiêm túc, phù hợp và đúng
quy định của pháp luật đối với những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”. Kịp thời xử lý đơn,
thư kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo liên quan đến các biểu hiện suy
thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động và công khai thông tin kết quả cho nhân dân.
d) Chủ động nắm bắt diễn
biến tư tưởng của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để có chủ
trương, giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả. Tăng cường giáo dục phẩm chất đạo đức,
trách nhiệm công vụ; rèn luyện phong cách làm việc dân chủ, khoa học, cụ thể,
nghiêm túc, sâu sát cơ sở và gần dân, khắc phục tình trạng quan liêu, xa dân,
vô cảm trước khó khăn, bức xúc của Nhân dân cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động.
đ) Phát huy vai trò, nêu cao trách nhiệm của các
cơ quan thông tấn báo chí trong công tác tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật, đấu tranh phòng, chống suy thoái, quan liêu, tham
nhũng, lãng phí, tiêu cực, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”. Chủ động định hướng,
cung cấp thông tin thường xuyên hoặc đột xuất; chú trọng tuyên truyền chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, những thành quả
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, những nhân tố tích cực, điển hình
tiên tiến, gương người tốt việc tốt. Tăng cường quản lý, chấn chỉnh hoạt động
báo chí, xuất bản, Internet, mạng xã hội. Khen thưởng kịp thời những tập thể,
cá nhân có thành tích; xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân vi phạm quy định về
thông tin, báo chí, tuyên truyền.
3. Tiếp tục rà soát,
hoàn thiện cơ chế chính sách phù hợp với yêu cầu của Nghị quyết số 04-NQ/TW
a) Rà soát các chỉ thị,
nghị quyết, quy định của Đảng, của Chính phủ để hoàn thiện các quy định của
UBND tỉnh.
b) Rà soát, hoàn thiện
các hướng dẫn, quy định về quản lý, điều hành đảm bảo công khai, minh bạch, góp
phần xóa bỏ những tiêu cực trong cơ chế “xin - cho”, “duyệt - cấp”; ngăn chặn,
đẩy lùi tham nhũng, tiêu cực, “lợi ích nhóm”, “sân sau”, trục lợi trong quản
lý, sử dụng ngân sách, tài sản công, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, vốn đầu
tư, đất đai, tài nguyên, khoáng sản, tài chính, ngân hàng, thuế, hải quan, phân
bổ, quản lý và sử dụng biên chế,…
4. Đổi mới mô hình
tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh
tranh của nền kinh tế và thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập quốc tế theo
Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 và Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày
05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII
a) Tiếp tục đổi mới cơ
chế, chính sách quản lý kinh tế theo quy luật khách quan và quy luật thị trường.
b) Xây dựng cơ chế,
chính sách khuyến khích các sở, ngành, địa phương năng động, sáng tạo, dám
nghĩ, dám làm đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội.
5. Tiếp tục đẩy mạnh
xã hội hóa, tách cung ứng dịch vụ công và quản lý sản xuất, kinh doanh ra khỏi
chức năng quản lý nhà nước; đẩy mạnh cải cách hành chính, tinh giản biên chế gắn
với cải cách công vụ, công chức, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
a) Đẩy mạnh xã hội
hóa, tách cung ứng dịch vụ công và quản lý sản xuất kinh doanh ra khỏi chức
năng quản lý nhà nước nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ
quan quản lý nhà nước. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
b) Thực hiện nhất
quán, nghiêm túc chế độ hợp đồng có thời hạn đối với viên chức nhà nước và bảo
đảm chế độ, chính sách tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội theo quy định hiện
hành. Triển khai thực hiện kiên quyết, có hiệu quả việc tinh giản biên chế gắn
với cải cách chế độ công vụ, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh
giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
c) Tiếp tục đẩy mạnh
thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ,
Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung rà
soát, loại bỏ thủ tục hành chính phiền hà, không còn phù hợp, gây khó khăn, cản
trở tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
d) Đẩy mạnh việc thực
hiện các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo Chỉ thị số
21-CT/TW ngày 21/12/2012 của Ban Bí thư (khóa XI) về việc đẩy mạnh thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật có liên quan; tăng cường
thanh tra, kiểm tra, giám sát, không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản của Nhà
nước.
đ) Xây dựng quy định
khung về lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với cơ quan, cán bộ,
công chức, viên chức trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp;
có hình thức xử lý phù hợp, kịp thời và nghiêm túc đối với những tổ chức, cá
nhân có chỉ số hài lòng thấp.
6. Xây dựng quy định tăng thẩm quyền và đề cao
trách nhiệm của người đứng đầu; hoàn thiện thể chế về
quản lý cán bộ, công chức, viên chức, trong đó có các quy định về xử lý kỷ luật;
khắc phục những sai sót, bất hợp lý trong công tác cán bộ
a) Nghiên cứu, sửa đổi,
bổ sung hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định nhằm tăng thẩm
quyền và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tạm đình chỉ công tác
cán bộ, công chức, viên chức dưới quyền để kiểm điểm khi có dấu hiệu vi phạm hoặc
chậm trễ, trì trệ, kém hiệu quả trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao;
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan để có biện pháp ngăn chặn hành
vi bao che, cản trở, gây khó khăn trong xử lý hoặc có dấu hiệu bỏ trốn.
b) Rà soát các quy định
xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa
kỷ luật của Đảng với kỷ luật hành chính của Nhà nước.
c) Hoàn thiện các quy
định về công tác cán bộ, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, chặt chẽ giữa các
khâu và liên thông giữa các cấp; đẩy mạnh quy hoạch cán bộ và đào tạo, bồi dưỡng,
bố trí, sử dụng cán bộ sau quy hoạch. Triển khai thực hiện việc đổi mới phương
thức tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý, nhất là người đứng đầu theo hướng
công khai, dân chủ, minh bạch.
d) Kiên quyết sàng lọc,
đưa ra khỏi bộ máy cơ quan nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc
kém hiệu quả, không hoàn thành nhiệm vụ, yếu về năng lực, kém về phẩm chất đạo
đức, tín nhiệm thấp mà không chờ hết nhiệm kỳ, hết tuổi công tác, nhất là cán bộ
lãnh đạo, quản lý và người đứng đầu.
đ) Công khai các chế độ,
chính sách để Nhân dân giám sát và hướng dẫn dư luận xã hội hiểu đúng về những
chế độ, chính sách liên quan đến phương tiện, điều kiện làm việc và chế độ đãi
ngộ của Đảng, Nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức.
e) Hàng năm có kế hoạch
mở các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức,
cập nhật kiến thức phù hợp với từng đối tượng nhằm nâng cao nhận thức cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Đẩy mạnh công tác tổng kết
thực tiễn, nhân rộng mô hình mới, điển hình tiên tiến, kinh nghiệm hay; đổi mới
phương pháp, hình thức dạy và học, gắn với ứng dụng thực tế tại các địa phương,
cơ quan, đơn vị. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ các
nội dung, chương trình dạy và học.
7. Đẩy mạnh thực hiện
các quy định về đạo đức công vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương
a) Xây dựng, hoàn thiện
và thực hiện có hiệu quả các quy định, quy chế về chế độ trách nhiệm, đạo đức
công vụ, đạo đức nghề nghiệp, phong cách lối sống, quy tắc ứng xử của cơ quan
nhà nước, của đơn vị sự nghiệp công lập, của cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động; chú trọng xây dựng hệ thống chuẩn mực ứng xử các mối quan hệ của
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động với doanh nghiệp và với Nhân
dân. Người đứng đầu và từng cán bộ, công chức, viên chức phải có cam kết rèn
luyện, giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống, không suy thoái, “tự diễn biến”, “tự
chuyển hóa”; các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập phải kiểm tra việc
thực hiện của cán bộ, công chức, viên chức ở cơ quan, địa phương, đơn vị mình.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức phải chịu trách nhiệm nếu không kịp thời phát
hiện hoặc phát hiện mà chậm xử lý đối với các biểu hiện “tự diễn biến”, “tự
chuyển hóa”.
b) Thực hiện nghiêm
Quy định số 55-QĐ/TW ngày 19/12/2016 của Bộ Chính trị về một số việc cần làm
ngay để tăng cường vai trò nêu gương của cán bộ, đảng viên, Chỉ thị số
26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ
cương trong các cơ quan hành chính các cấp; Chỉ thị số 15/CT-CTUBND ngày
28/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ
quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; chấm dứt ngay tình
trạng ăn uống, chè chén, “liên hoan”, “gặp mặt” khi hội họp, được đề bạt,
thuyên chuyển công tác và việc tổ chức cưới hỏi, ma chay, giỗ, tết … xa hoa,
lãng phí, không phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc, gây phản cảm trong
dư luận xã hội.
c) Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, giám sát; phát huy vai trò của các cơ quan thanh tra, kiểm
tra, điều tra để nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí;
xử lý nghiêm minh đối với những cán bộ, công chức, viên chức sai phạm theo quy
định của pháp luật.
d) Thực hiện nghiêm việc
kê khai tài sản, thu nhập theo quy định; xây dựng và hoàn thiện cơ chế giải
trình và giám sát việc tăng giảm tài sản của cán bộ, đảng viên. Cơ quan đề bạt,
bổ nhiệm cán bộ phải tiến hành thẩm định, xác minh, đánh giá tính trung thực của
việc kê khai tài sản, thu nhập và công khai theo quy định.
8. Phát huy vai trò của
Nhân dân và Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội.
a) Xây dựng và thực hiện
Quy định về việc lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với cơ quan,
cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết công việc của người dân và
doanh nghiệp; có hình thức xử lý đối với những tổ chức, cá nhân có chỉ số hài
lòng thấp.
b) Tăng cường công tác
dân vận - dân chủ trong các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; phối hợp chặt
chẽ với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, Nhân dân, báo chí và
công luận trong việc thực hiện vai trò giám sát và đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi
các biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong cán bộ, công chức,
viên chức. Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả phương châm dân biết, dân bàn, dân
làm, dân kiểm tra. Tập trung giải quyết kịp thời, dứt điểm những vấn đề bức xúc
của Nhân dân.
c) Thực hiện nghiêm
túc việc tiếp dân định kỳ hoặc đột xuất để tiếp nhận thông tin, lắng nghe, đối
thoại trực tiếp và xử lý những phản ánh, kiến nghị của Nhân dân, nhất là những
biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong các cán bộ, công chức,
viên chức.
d) Xây dựng và thực hiện
cơ chế bảo vệ, khuyến khích người dân phản ánh, tố giác và tích cực đấu tranh
phòng, chống suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm triển khai nghiêm túc, có hiệu quả
Chương trình hành động này.
2. Căn cứ Chương trình
hành động này và Danh mục các Chương trình, Đề án ban hành kèm theo Chương
trình hành động này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện hàng năm của cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ
được giao.
3. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này; định kỳ hàng
năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, đồng thời gửi Sở Nội vụ để theo dõi và
tổng hợp theo quy định.
4. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, tham mưu,
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được nêu trên tại các Mục 3, 5, 6, 7, 8 Phần II
Chương trình hành động này thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Sở.
b) Phối hợp với Ban Tổ
chức Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan rà soát, hoàn
thiện các quy định nhằm tăng cường quản lý chặt chẽ công tác quản lý cán bộ,
công chức, viên chức: Về phân công, phân cấp, thẩm quyền quản lý, quy trình quy
hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, đánh giá, lấy phiếu tín nhiệm, xử lý kỷ luật, chế
độ, chính sách đãi ngộ về tiền lương,…
c) Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo dõi, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Chương trình hành động này, định kỳ báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có
hiệu quả.
d) Phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của
Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện việc báo cáo
cáo theo quy định.
5. Sở Tư pháp có nhiệm
vụ phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, bổ sung để đưa vào chương trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để hoàn
thiện các quy định có liên quan.
6. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh và các cơ quan liên quan tăng cường quản lý, chấn chỉnh hoạt động
báo chí, xuất bản, Internet, mạng xã hội. Phát huy vai trò, nêu cao trách nhiệm
của các cơ quan thông tấn báo chí trong công tác đấu tranh phòng, chống suy
thoái, quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, “tự diễn biến”, “tự chuyển
hóa”. Chủ động định hướng, cung cấp thông tin thường xuyên hoặc đột xuất; chú
trọng tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, những thành quả trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, những
nhân tố tích cực, điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt.
7. Các Sở: Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ và các
sở, ngành có liên quan phối hợp với Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Mục 3, 4 Phần II Chương trình hành động này.
8. Thanh tra tỉnh phối
hợp với Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được nêu
trong Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII và Chương trình hành động của Chính phủ
về đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả phòng chống tham nhũng, lãng phí, kiểm soát
chặt chẽ tài sản nhà nước và tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức./.
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian
hoàn thành
|
I
|
ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG, PHÊ
BÌNH VÀ TỰ PHÊ BÌNH
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt Nghị
quyết
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các cấp ủy Đảng
|
|
Quý I năm 2017
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình
hành động của từng sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Kế hoạch
|
Hàng năm
|
3
|
Mở chuyên trang, chuyên đề, chuyên mục về xây dựng,
chỉnh đốn Đảng; bố trí thời gian, thời lượng, chương trình thích đáng, nội
dung phù hợp để tuyên truyền, phổ biến thông tin kịp thời kết quả thực hiện
Nghị quyết
|
Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh, Báo Hưng Yên
|
Các cơ quan có liên quan
|
Chuyên trang, chuyên đề
|
Hàng năm
|
4
|
Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai
đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
5
|
Đề án đổi mới công tác phổ biến giáo dục pháp
luật giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý III/2017
|
II
|
HOÀN THIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÙ HỢP VỚI
YÊU CẦU CỦA NGHỊ QUYẾT 04-NQ/TW
|
|
|
|
|
6
|
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh hoàn thiện các quy
định phù hợp với pháp luật và tình hình thực tiễn của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch, Chương trình,…
của UBND tỉnh
|
|
7
|
Quy chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục
đầu tư, phân cấp đầu tư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Quý II +
III/2017
|
8
|
Quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp các tổ
chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II, năm
2017
|
9
|
Quy định về đối tượng và điều kiện được mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh (thay thế quy định tạm thời tại
Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh)
|
Sở Xây dựng
|
Các sở: KH&ĐT, Tài chính, LĐTBXH, BQL các
Khu CN, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý III/2017
|
10
|
Quy định phân cấp và phân công nhiệm vụ trong
quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
11
|
Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
(thay thế Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 29/4/2010 của UBND tỉnh)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
12
|
Quy định quản lý hoạt động thăm dò khai thác
cát sông trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý III/2017
|
13
|
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số nội
dung tại các Quyết định của UBND tỉnh: số 14/2014/QĐ-UBND ngày 27/10/2014, số
18/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014, số 12/2015/QĐ-UBND ngày 16/7/2015
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
14
|
Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
15
|
Quy định về trình tự, thủ tục xác định giá đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý III/2017
|
16
|
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường tỉnh Hưng Yên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
17
|
Quy định tiêu chuẩn đơn vị chính quyền trong sạch
vững mạnh; quy trình xét duyệt, công nhận và mức thưởng (thay thế Quyết định
số 07/2007/QĐ-UBND)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
III
|
ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG, NÂNG CAO NĂNG LỰC,
SỨC CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ
|
|
|
|
|
18
|
Chương trình cải cách thủ tục hành chính các
lĩnh vực liên quan trực tiếp đến nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
giai đoạn 2017 - 2020
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
19
|
Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai
đoạn 2015 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý IV/2017
|
20
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP
ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý I/2017
|
21
|
Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW
ngày 05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về thực hiện có hiệu
quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội
trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
22
|
Chương trình Phát triển nông nghiệp theo hướng
CNH, HĐH, giá trị gia tăng cao, bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng
Yên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Thực hiện thường
xuyên, hàng năm
|
23
|
Đề án tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng và phát triển bền vững
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Thực hiện thường
xuyên, hàng năm
|
24
|
Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên
giai đoạn 2016-2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Thực hiện thường
xuyên, hàng năm
|
25
|
Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hưng
Yên giai đoạn 2016-2020, có xét đến 2035
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2017
|
26
|
Quy định về một số cơ chế, chính sách ưu đãi và
hỗ trợ xây dựng, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2017
|
27
|
Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thị trường
khu vực thời kì 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành tỉnh
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2017
|
28
|
Đề án Chiến lược xuất khẩu tỉnh Hưng Yên đến
năm 2020, định hướng đến 2030
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2017
|
29
|
Đề án Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ
tỉnh Hưng Yên giai đoạn đến 2025, có xét đến 2035
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2018
|
30
|
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai
đoạn 2017-2020 tỉnh Hưng Yên
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II, năm
2017
|
31
|
Đề án Nâng cao hiệu quả thu gom, vận chuyển, xử
lý rác thải sinh hoạt nông thôn tỉnh Hưng Yên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2020
|
32
|
Đề án bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi khí
hậu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2025
|
33
|
Đề án nâng cao năng lực quan trắc môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
34
|
Dự án Quan trắc tài nguyên nước tỉnh Hưng Yên
năm 2017; Dự án Xây dựng mới 05 điểm quan trắc và duy tu bảo dưỡng mạng lưới quan
trắc tài nguyên nước tỉnh Hưng Yên; Dự án Điều tra, đánh giá khoanh vùng cấm,
vùng hạn chế khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý III/2017
|
35
|
Kế hoạch triển khai hoạt động giáo dục nghề
nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017 - 2020
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các
huyện, thành phố; các doanh nghiệp, đơn vị tham gia dạy nghề
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Năm 2017 - 2020
|
IV
|
ĐẨY MẠNH XÃ
HỘI HÓA; ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, TINH GIẢN BIÊN CHẾ GẮN VỚI CẢI CÁCH
CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC; THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
|
|
|
|
|
36
|
Đề án tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố;
các Hội được giao biên chế; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; các
Công ty TNHH MTV do UBND tỉnh làm chủ sở hữu
|
Đề án
|
2016 - 2021
|
37
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện việc sắp xếp lại
tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của
Nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2017 - 2020
|
38
|
Đề án một cửa, một cửa liên thông hiện đại
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Trong năm 2017
|
39
|
Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh
Hưng Yên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
40
|
Đẩy mạnh xã hội hóa, tách cung ứng dịch vụ công
và quản lý sản xuất kinh doanh ra khỏi chức năng quản lý nhà nước nhằm nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước: Xây dựng
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; Xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công; Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn
chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công;...
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các
huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
41
|
Nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh đạt
tiêu chuẩn công nghệ hiện đại, đảm bảo kết nối liên thông các hệ thống thông
tin của tỉnh làm nền tảng xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các xã, phường, thị trấn
|
Đề án, Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2016-2020
|
42
|
Triển khai đồng bộ phần mềm quản lý văn bản và
điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã phục vụ quản lý chỉ đạo điều hành của các cấp
chính quyền, đảm bảo kết nối liên thông, gửi, nhận văn bản giữa các cơ quan
nhà nước trong toàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2017
|
43
|
Tăng cường cung cấp thông tin, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của các cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh và của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2017-2020
|
44
|
Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông
trong thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế sau thiết kế cơ sở và cấp
giấy phép xây dựng đối với các dự án sử dụng nguồn vốn khác được đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi
trường, Công an tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
45
|
Kế hoạch tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học góp phần
năng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành tỉnh
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2017
|
46
|
Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục phổ
thông tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2017
|
47
|
Kế hoạch giải quyết việc làm tỉnh Hưng Yên
giai đoạn 2017 - 2020
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, đoàn thể có liên quan; Cục Việc
làm (Bộ LĐTBXH); UBND các huyện, thành phố; các đơn vị sử dụng lao động
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Năm 2017 - 2020
|
48
|
Kế hoạch giảm nghèo tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2017 - 2020
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các
huyện, thành phố; các tổ chức nhân đạo, từ thiện
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Năm 2017 - 2020
|
49
|
Thực hiện chi trả trợ cấp đối với người có
công và các đối tượng xã hội qua hệ thống bưu điện
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bưu điện tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Hàng năm
|
V
|
HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
|
|
|
|
|
50
|
Quy định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
điều động, luân chuyển, từ chức đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý diện
Ban cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý và sở, ngành quản lý (thay thế Quyết định số
09/2013/QĐ-UBND)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
51
|
Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức,
biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh (thay thế Quyết định số
06/2015/QĐ-UBND)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
52
|
Quy định về hỗ trợ đào tạo sau đại học, thưởng
khuyến khích ưu đãi tài năng và thu hút nhân tài (thay thế Quyết định số
15/2015/QĐ-UBND)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2017
|
VI
|
PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NHÂN DÂN VÀ MẶT TRẬN TỔ
QUỐC, CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
53
|
Xây dựng các tiêu chí đánh giá sự hài lòng của
người dân đối với cơ quan trực tiếp giải quyết công việc của người dân và
doanh nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định
|
2018
|