Quyết định 1033/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 1033/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 27/05/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Lâm Hoàng Nghiệp |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1033/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 27 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1248/TTr-SGTVT ngày 23/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 774/QĐ-UBND ngày 06/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng; bãi bỏ một số thủ tục hành chính ban hành kèm theo các Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
2. Quyết định số 3381/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
3. Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
(Kèm theo danh mục).
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 27/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
Số thứ tự |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Đường bộ |
1 |
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ |
II |
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng |
1 |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh |
2 |
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh |
III |
Lĩnh vực Du lịch |
1 |
Thủ tục cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
2 |
Thủ tục cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
3 |
Thủ tục cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
Tổng số: 06 thủ tục. |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1033/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 27 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1248/TTr-SGTVT ngày 23/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 774/QĐ-UBND ngày 06/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng; bãi bỏ một số thủ tục hành chính ban hành kèm theo các Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
2. Quyết định số 3381/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
3. Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
(Kèm theo danh mục).
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 27/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
Số thứ tự |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Đường bộ |
1 |
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ |
II |
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng |
1 |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh |
2 |
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh |
III |
Lĩnh vực Du lịch |
1 |
Thủ tục cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
2 |
Thủ tục cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
3 |
Thủ tục cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
Tổng số: 06 thủ tục. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
Số thứ tự |
Tên thủ tục hành chính |
Lý do bãi bỏ |
Quyết định số 774/QĐ-UBND ngày 06/4/2015 và Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
||
1 |
Điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương |
Căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi hành (Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Điều 16 Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hết hiệu lực). |
Quyết định số 3381/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
||
1 |
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ |
Thực hiện theo Quyết định số 23/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. |
Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
||
1 |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
Thực hiện theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày 26/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. |
2 |
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
|
Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
||
1 |
Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
Thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
2 |
Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
|
3 |
Cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch |
|
Tổng số: 07 thủ tục. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe bánh xích trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước đối với các trường hợp như sau (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Đường bộ Việt Nam và Khu Quản lý đường bộ):
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe có địa chỉ đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động nằm trên cùng địa bàn cấp tỉnh với Sở Giao thông vận tải;
+ Phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe có nơi đi hoặc nơi đến nằm trên cùng địa bàn cấp tỉnh với Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra thành phần, xem xét hồ sơ trong vòng 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (bao gồm cả trường hợp phải khảo sát hoặc gia cường đường bộ).
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thông báo, hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại đối với hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép lưu hành xe hoặc có văn bản gửi tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do không cấp Giấy phép lưu hành xe.
Trên đoạn, tuyến đường bộ đã được khảo sát hoặc gia cường, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe được sử dụng báo cáo kết quả khảo sát (đối với trường hợp phải khảo sát) hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ (đối với trường hợp phải gia cường đường bộ) trong thời gian 06 (sáu) tháng tính từ ngày lập báo cáo để phục vụ việc cấp Giấy phép lưu hành xe cho các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng có các thông số (gồm: kích thước bao ngoài, tổng trọng lượng và tải trọng trục xe) tương đương hoặc nhỏ hơn phương tiện đã được cấp Giấy phép lưu hành xe trước đó khi lưu hành trên đoạn, tuyến đường bộ này.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
+ Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
+ Phương án vận chuyển gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển; báo cáo kết quả khảo sát (đối với trường hợp phải khảo sát); báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ (đối với trường hợp phải gia cường đường bộ).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan phối hợp: Không có.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
+ Thông tư số 35/2023/TT-BGTVT ngày 13/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ........ (tên Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe).....
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ..............................................................................................
- Địa chỉ: .......................................................................... Điện thoại: .....................................
Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe ... (xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng)... trên đường bộ với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe: |
|||
Thông số kỹ thuật |
Xe đầu kéo hoặc xe thân liền |
Rơ moóc (RM)/ Sơ mi rơ moóc (SMRM) |
|
Nhãn hiệu |
|
|
|
Biển số |
|
|
|
Số trục |
|
|
|
Thời hạn kiểm định |
|
|
|
Khối lượng bản thân (kg) |
|
|
|
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông (kg) |
|
|
|
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (kg) |
|
|
|
Khối lượng cho phép kéo theo (kg) |
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m) |
|
|
|
2. Thông tin thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có): |
|||
Tên (nhãn hiệu) thiết bị: ....... |
|||
Khối lượng bản thân của thiết bị (kg): ....... |
|||
Kích thước bao của thiết bị (dài x rộng x cao) (m): ........ |
|||
Tính năng của thiết bị (ghi theo thiết kế của nhà sản xuất): ............ |
|||
3. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở: |
|||
Loại hàng: ............ |
|||
Kích thước (D x R x C) m: .... |
Tổng khối lượng (tấn): .... |
||
4. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: |
|||
Kích thước (DxRxC) m: ....... |
|||
Hàng vượt bên phải thùng xe: ...... m |
Hàng vượt phía trước thùng xe: .... m |
||
Hàng vượt bên trái thùng xe: .......m |
Hàng vượt phía sau thùng xe: .... m |
||
Khối lượng toàn bộ (gồm: khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân RM/SMRM + khối lượng thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có) + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng xếp trên xe): .......... tấn |
|||
5. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: |
|||
Trục đơn: .....tấn |
|||
Cụm trục kép: ...... tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = ...... m |
|||
Cụm trục ba: ..... tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = ...... m |
|||
|
|
|
|
6. Tuyến đường và thời gian vận chuyển:
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể nơi đi, nơi đến, tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km...): ....................
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ ngày...tháng...năm... đến ngày... tháng... năm...
7. Lý do đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe: .............(ghi cụ thể lý do theo nội dung khoản 1 Điều 20 của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT)
................................................
8. Cam kết của cá nhân, tổ chức đề nghị (về: (a) tính chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và hồ sơ; (b) tính hợp pháp của phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có)): ...............
............................................................................................................................................
(Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe) |
.......,
ngày.... tháng... năm.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: .... (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy lưu hành)....
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ............................................................................................
- Địa chỉ: ......................................... Điện thoại: .........................................
- Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích tự hành trên đường bộ: .............
- Biển số đăng ký (nếu có): ..................................................................................
- Khối lượng bản thân xe: .........................................(kg)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: .........................................(m)
+ Chiều rộng: .........................................(m)
+ Chiều cao: .........................................(m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng): .........................................
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: .........................................(m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: .........................................(m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km ....): .........................................
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ ngày...tháng...năm... đến ngày... tháng... năm...
- Lý do đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe: ..................(ghi cụ thể lý do theo nội dung khoản 1 Điều 20 của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT)
- Cam kết của cá nhân, tổ chức đề nghị (về: (a) tính chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và hồ sơ; (b) tính hợp pháp của phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có)): .........................................
(Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe) |
.......,
ngày.... tháng... năm.... |
II. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Trả lại hồ sơ thẩm định và có văn bản nêu rõ lý do từ chối thực hiện thẩm định trong trường hợp: Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP; Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại Sở Giao thông vận tải theo quy định; Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở (trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu Sở Giao thông vận tải, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Giao thông vận tải dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời bằng văn bản đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì Sở Giao thông vận tải dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
Trong thời gian không quá 35 ngày (đối với dự án nhóm A); không quá 25 ngày (đối với dự án nhóm B); không quá 15 ngày (đối với dự án nhóm C) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải ra văn bản thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 1 phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
+ Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
+ Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu).
+ Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
+ Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở: văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường); Các thủ tục về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày làm việc. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
+ Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);
+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
+ Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
+ Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 35 ngày (đối với dự án nhóm A), không quá 25 ngày (đối với dự án nhóm B), không quá 15 ngày (đối với dự án nhóm C) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án (gọi chung là Người đề nghị thẩm định).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng có đóng dấu xác nhận đã được thẩm định của Sở Giao thông vận tải.
- Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 1 phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, hợp lệ, đầy đủ thành phần hồ sơ phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 13/6/2014.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.......... |
............., ngày......tháng.......năm.... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan...................................................................
(Tên tổ chức) trình Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:..... (xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
+ Trả lại hồ sơ thẩm định trong các trường hợp: Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại Sở Giao thông vận tải theo quy định; Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định này;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở (trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Giao thông vận tải, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Giao thông vận tải dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dân đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì Sở Giao thông vận tải dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
Trong thời gian không quá 40 ngày (đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt); không quá 30 ngày (đối với công trình cấp II, cấp III); không quá 20 ngày (đối với công trình còn lại) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giao thông vận tải ra văn bản thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
- Cách thức thực hiện: Người đề nghị thẩm định gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 04 phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
+ Các văn bản pháp lý kèm theo gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của Nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc giấy phép môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường) và các văn bản khác có liên quan.
+ Thủ tục về phòng cháy chữa cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày làm việc.
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định.
+ Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có);
+ Đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự toán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại nêu trên, hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định dự toán xây dựng; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
+ Đối với thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh, ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, còn phải nộp báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình (trường hợp công trình đã thi công xây dựng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt;
+ Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;
+ Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án (gọi chung là Người đề nghị thẩm định).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định có đóng dấu xác nhận đã được thẩm định của Sở Giao thông vận tải.
- Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 04 phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ trình thẩm định phải đảm bảo tính pháp lý, phù hợp nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 13/6/2014.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14.
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... |
................, ngày ... tháng ... năm .... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ..............................................................................
2. Loại, Cấp công trình: ..............................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt ..........................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ....
5. Địa điểm xây dựng: .................................... trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư: ............................ (xác định và ghi vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng: ..............................................................................
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng: ..............................................................................
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng: ..............................................................................
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ..............................................................................
12. Các thông tin khác có liên quan: ..............................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ đầu tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu trên.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
01. Thủ tục: Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt Nam; giấy phép kinh doanh vận tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017);
+ Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định (Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã;
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 1 năm 2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch có giá trị 07 năm và không quá niên hạn sử dụng còn lại của phương tiện.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../....... |
..............., ngày.... tháng.... năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.....................
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: .................................................................................
................................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ................................................................................................
................................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................................
................................................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: ................................................................................................
Số điện thoại: ................................................................................................
Fax: ................................................................................................
Email: ................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: ....................................................................................... do ................................................................................................ cấp ngày ...../..../......
Lĩnh vực kinh doanh: ................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách phương tiện kèm theo) Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển kiểm soát xe |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện |
Số đăng ký |
Sức chở của phương tiện (người) |
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m) |
Tổng công suất máy (sức ngựa) |
Tốc độ tối đa (km/h) |
Năm đóng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ................................................................................................................................................
2. ................................................................................................................................................
3. ................................................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
02. Thủ tục: Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến đến Sở Giao thông vận tải thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt Nam; giấy phép kinh doanh vận tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi thiết bị giám sát hành trình của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017);
+ Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định (Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã;
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 1 năm 2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các trường hợp cấp đổi biển hiệu:
+ Thay đổi chủ sở hữu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch;
+ Biển hiệu hết hạn.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./......... |
........, ngày .... tháng ..... năm......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.......................
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ......................................................................
...............................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ....................................................................................
.......................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ..................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: ............................................................................................................
Số điện thoại: ..............................................................................................................................
Fax: ..............................................................................................................................
Email: ..............................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: ....................................................do........................................ .................................................... cấp ngày ....../...../.......
Lĩnh vực kinh doanh: ........................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách phương tiện kèm theo) Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển kiểm soát xe |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện |
Số đăng ký |
Sức chở của phương tiện (người) |
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m) |
Tổng công suất máy (sức ngựa) |
Tốc độ tối đa (km/h) |
Năm đóng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. .................................................................................................................
2. .................................................................................................................
3. .................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
03. Thủ tục: Cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến đến Sở Giao thông vận tải thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017);
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 1 năm 2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Biển hiệu được cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng.
+ Thời hạn sử dụng biển hiệu cấp lại được tính theo thời hạn còn lại của biển hiệu đã bị mất hoặc hư hỏng.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./......... |
.........., ngày .... tháng .... năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.........................
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ................................................................
.......................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..........................................................................................
.......................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: ..........................................................................................
Số điện thoại: .....................................................................................................
Fax: .......................................................................................................................................
Email: .......................................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: ...................................................... Do...cấp ...ngày ......./..../......
Lĩnh vực kinh doanh: ..........................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách phương tiện kèm theo) Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển kiểm soát xe |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện |
Số đăng ký |
Sức chở của phương tiện (người) |
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m) |
Tổng công suất máy (sức ngựa) |
Tốc độ tối đa (km/h) |
Năm đóng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ....................................................................................................................
2. ....................................................................................................................
3. ....................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |