Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu 1032/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/04/2017
Ngày có hiệu lực 28/04/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Nguyễn Tiến Dũng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1032/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 28 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH TRẺ EM TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2017-2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định 234/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 488/TTr-SLĐTBXH ngày 19/4/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước (sau đây gọi là Chương trình) với những nội dung chủ yếu sau đây:

I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu tổng quát

Góp phần nâng cao nhận thức và hành động của toàn xã hội về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong việc phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em; từng bước kiểm soát tình hình tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là tai nạn đuối nước và tai nạn giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho trẻ em, hạnh phúc của gia đình và xã hội.

2. Các mc tiêu cthể

a) Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích xuống còn 350/100.000 trẻ em.

b) Giảm tỷ suất trẻ em tử vong do tai nạn, thương tích xuống dưới 9/100.000 trẻ em.

c) 50% số hộ gia đình có trẻ em đạt tiêu chí “Ngôi nhà an toàn”; 50% số trường học đạt tiêu chuẩn “Trường học an toàn”; 2% xã, phường đạt tiêu chuẩn “Cộng đồng an toàn”.

d) Giảm 25% số trẻ em tử vong do tai nạn giao thông đường bộ so với năm 2015.

đ) Giảm 10% số trẻ em bị tử vong do đuối nước so với năm 2015.

e) Ít nhất 30% số trẻ em trong độ tuổi tiểu học, trung học cơ sở biết các quy định về an toàn giao thông.

g) 40% trẻ em trong độ tuổi tiểu học và trung học cơ sở biết kỹ năng an toàn trong môi trường nước.

h) Ít nhất 90% số trẻ em sử dụng áo phao hoặc cặp phao khi tham gia giao thông đưng thủy.

i) 100% các huyện, thị xã thực hiện thí điểm chương trình bơi an toàn cho trẻ em.

k) 100% cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc tại các thôn, ấp, khu phđược tập huấn về kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em, 100% nhân viên y tế thôn bản, nhân viên y tế trường học biết các kỹ thuật sơ cấp cứu ban đầu cho trẻ em khi bị tai nạn thương tích.

l) 100% số bể bơi, hồ bơi công cộng, bãi tắm tại các khu du lịch được cấp phép bảo đảm các quy định an toàn.

m) 100% số bến vận chuyển khách ngang sông, bến tàu được cấp phép bảo đảm các quy định an toàn.

n) 100% các huyện, thị xã xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện mô hình phòng chống tai nạn thương tích trẻ em.

o) 80% hộ gia đình, nhà trường, cộng đng xã hội và trẻ em được phổ biến, tuyên truyền về chính sách, pháp luật, kiến thức và kỹ năng cơ bản phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, tham gia cải tạo, loại bỏ các nguy cơ gây tai nạn thương tích tại gia đình.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi: Triển khai trên địa bàn toàn tỉnh, trong đó tập trung tại các địa phương có tỷ lệ tai nạn thương tích, tử vong trẻ em cao.

[...]