BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 103/2004/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 103/2004/QĐ-BTC NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2004
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM NGHIỆM THUỐC, MẪU THUỐC,
NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC, MỸ PHẨM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 37/2002/QĐ-TTg ngày 14/3/2002 của Thủ tướng
Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW
ngày 27/11/2001 của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế;
Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế (tại Công văn số 8797/YT-KH-TC
ngày 17/11/2004);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Biểu mức thu phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, mỹ phẩm.
Điều 2. Các tổ chức,
cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài sản xuất, kinh doanh nguyên liệu
làm thuốc, mẫu thuốc, thuốc để phòng và chữa bệnh cho nhân dân, mỹ phẩm, khi được
các cơ sở kiểm nghiệm thuộc ngành y tế thực hiện kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm thì phải nộp phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm theo mức thu quy định tại Biểu mức thu ban hành
kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
1. Cơ sở kiểm nghiệm
thuộc ngành y tế thực hiện kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
mỹ phẩm có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí theo quy định tại
Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).
2. Phí kiểm nghiệm
thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm quy định tại Quyết định này là
khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
a) Cơ quan thu được
trích 90% trên tổng số tiền thu về phí để trang trải chi phí cho việc kiểm nghiệm
và thu phí theo các nội dung chi cụ thể sau:
- Chi trả các khoản
tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền
lương, tiền công, tiền làm thêm giờ theo chế độ hiện hành;
- Chi phí trực tiếp
phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện,
nước, vệ sinh môi trường (bao gồm cả vệ sinh công nghiệp), công tác phí, công vụ
phí, hội nghị phí, quần áo, giầy, dép, mũ bảo hộ lao động cho người lao động...
theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn, bảo trì tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho
công tác kiểm nghiệm và thu phí;
- Chi mua sắm vật
tư, nguyên liệu, hoá chất, phụ tùng thay thế, các thiết bị quản lý phục vụ trực
tiếp cho công tác kiểm nghiệm và thu phí;
- Chi thuê chuyên
gia trong và ngoài nước, hợp tác quốc tế và thuê phương tiện, cơ sở vật chất phục
vụ hoạt động kiểm nghiệm và thu phí;
- Các khoản chi
khác liên quan trực tiếp đến việc kiểm nghiệm và thu phí;
- Trích quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức
trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người
tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm
trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng
năm trước.
Toàn bộ số tiền
phí được trích theo tỷ lệ quy định trên đây, cơ quan thu phải cân đối vào kế hoạch
tài chính năm. Quá trình quản lý phải sử dụng đúng nội dung chi theo chế độ chi
tiêu tài chính hiện hành và phải có chứng từ hoá đơn hợp pháp theo quy định.
Quyết toán năm, nếu chưa chi hết số tiền được trích thì được chuyển sang năm
sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
b) Tổng số tiền
phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại điểm
a, số còn lại (10%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại,
khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
c) Hàng năm, căn cứ
mức thu phí, nội dung chi quy định tại Quyết định này và chế độ chi tiêu tài
chính hiện hành, cơ quan thu phí lập dự toán thu - chi tiền phí chi tiết theo mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét duyệt, tổng hợp gửi
cơ quan Tài chính đồng cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan thu phí thực hiện
quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí; số tiền phí thu được; số để lại cho
đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách nhà nước
với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan
tài chính đồng cấp theo đúng quy định.
Điều 4.
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các
Thông tư sau:
a) Thông tư số
17-TT/LB ngày 07/3/1995 của liên bộ Tài chính Y tế quy định chế độ thu, nộp
quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết
bị y tế;
b) Thông tư số 32/1999/TTLT/BTC-BYT
ngày 25/3/1999 của liên bộ Tài chính Y tế hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 17 TT/LB ngày 07/3/1995 về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm nghiệm
mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang thiết bị y tế.
2. Các vấn đề khác
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu phí, công khai chế
độ thu phí... không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
3. Những quy định
về phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm đã ban hành
mà trái với Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành.
4. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
BIỂU MỨC THU PHÍ
KIỂM NGHIỆM THUỐC, MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU
LÀM THUỐC, MỸ PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2004/TT-BTC ngày 28/12/2004
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mức thu (1000 đồng)
|
Mẫu gửi tới kiểm nghiệm
|
Mẫu thẩm định tiêu chuẩn
|
1
|
Kiểm tra khi
giao nhận, lưu mẫu, đăng ký và trả lời kết quả
|
20
|
40
|
2
|
Nhận xét bên
ngoài bằng cảm quan (mùi vị, màu sắc, hình dáng, đóng gói, nhãn
)
|
20
|
40
|
|
- Kích thước, cảm
quan, mùi, màu, mốc, mọt của dược liệu, đông dược (tính cho mỗi chỉ tiêu)
|
20
|
40
|
3
|
Thử vật lý đối
với nguyên liệu ban đầu và các chế phẩm thuốc:
|
|
|
|
- Thể tích
|
20
|
40
|
|
- Độ lắng cặn
|
30
|
60
|
|
- Cắn sau khi
bay hơi
|
200
|
400
|
|
- Soi độ trong
thuốc tiêm
|
60
|
120
|
|
- Đếm, đo kích
thước tiểu phân bằng máy đếm tiểu phân
|
200
|
400
|
|
- Soi độ trong
thuốc nước
|
30
|
60
|
|
- Độ trong, độ đục,
màu sắc của dung dịch (tính cho mỗi chỉ tiêu)
|
60
|
120
|
4
|
Thử thuốc
viên, thuốc cốm, thuốc bột
:
|
|
|
|
- Chênh lệch khối
lượng thuốc bột, thuốc cốm, thuốc viên (trừ viên nang)
|
30
|
60
|
|
- Chênh lệch khối
lượng thuốc viên nang, thuốc tiêm bột
|
60
|
120
|
|
- Thử tính tan của
thuốc, phân tán của thuốc cốm
|
20
|
40
|
|
- Đo độ dày, đường
kính, độ mài mòn, độ cứng của viên, cỡ hoàn (tính cho mỗi chỉ tiêu)
|
20
|
40
|
|
- Độ tan rã thuốc
viên nén, viên nang
|
40
|
80
|
|
- Độ tan rã viên
bao tan trong ruột
|
80
|
160
|
|
- Độ tan rã thuốc
viên đạn, thuốc trứng, viên đặt
|
60
|
120
|
|
- Độ mịn
|
40
|
80
|
|
- Độ hoà tan bằng
phương pháp đo quang phải qua xử lý
|
500
|
1000
|
|
- Độ hoà tan bằng
phương pháp đo quang tính theo E1%
|
300
|
600
|
|
- Độ hoà tan bằng
phương pháp đo quang tính theo chuẩn
|
400
|
800
|
|
- Độ hoà tan của
viên giải phóng hoạt chất chậm
|
Tính thêm 20% cho mỗi giai đoạn thử theo phép thử độ hoà tan tương ứng
|
|
- Độ hoà tan bằng
phương pháp HPLC trực tiếp
|
500
|
1000
|
|
- Độ hoà tan bằng
phương pháp HPLC phải qua xử lý
|
700
|
1400
|
|
Độ đồng đều hàm
lượng
|
Tính bằng 150% phép thử định lượng tương ứng
|
5
|
Thuốc mỡ:
|
|
|
|
- Độ đồng đều khối
lượng
|
60
|
120
|
|
- Độ đồng nhất
|
40
|
80
|
|
- Đo kích thước
tiểu phân thuốc mỡ tra mắt
|
60
|
120
|
|
- Các phần tử
kim loại trong thuốc mỡ tra mắt
|
100
|
200
|
6
|
Định tính:
|
|
|
|
- Đơn giản, mỗi
phản ứng
|
20
|
40
|
|
- Phức tạp
|
100
|
200
|
|
- Phương pháp quang
phổ tử ngoại
|
100
|
200
|
|
- Phương pháp
quang phổ hồng ngoại
|
200
|
400
|
|
- Soi bột kép
|
100
|
200
|
|
- Vi phẫu
|
200
|
400
|
|
- Soi bột dược
liệu
|
80
|
160
|
|
- Các phương
pháp sắc ký
|
Tính bằng 50% các phép thử định lượng tương ứng
|
7
|
Thử tinh khiết,
thử tạp chất:
|
|
|
|
- Mỗi ion đơn giản
|
40
|
80
|
|
- Chất hữu cơ
|
40
|
80
|
|
- Kim loại nặng
(mỗi ion), Asen không phải xử lý
|
60
|
120
|
|
- Kim loại nặng (mỗi
ion), Asen phải qua xử lý
|
100
|
200
|
|
- Xác định
aldehyd trong tinh dầu
|
100
|
200
|
|
- Tìm đường tráo
nhân tạo trong mật ong
|
100
|
200
|
|
- Tạp chất trong
dược liệu
|
20
|
40
|
|
- Độ vụn nát của
dược liệu
|
40
|
80
|
|
- Xác định tạp
chất bằng các phương pháp sắc ký
|
Tính bằng các phép thử định lượng tương ứng
|
|
- Tìm nguyên tố
độc, kim loại nặng trong dược liệu và thuốc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử (tính cho mỗi nguyên tố)
|
600
|
1600
|
8
|
Xác định hàm
lượng nước, mất khối lượng do làm khô
|
|
|
|
- Phương pháp sấy
|
120
|
240
|
|
- Phương pháp sấy
chân không
|
180
|
360
|
|
- Phương pháp
Karlfischer
|
300
|
600
|
|
- Phương pháp cất
dung môi
|
80
|
160
|
9
|
Cắn tro:
|
|
|
|
- Tro toàn phần
|
200
|
400
|
|
- Tro sulfat
|
240
|
480
|
|
- Tro không tan
trong acid
|
200
|
400
|
|
- Tro tan trong
nước
|
300
|
600
|
10
|
Các chỉ số:
|
|
|
|
- Chỉ số acid
|
140
|
280
|
|
- Chỉ số xà
phòng hoá
|
180
|
360
|
|
- Chỉ số Acetyl
|
200
|
400
|
|
- Chỉ số khúc xạ
|
100
|
200
|
|
- Chỉ số Iod
|
180
|
360
|
|
- Chất không xà
phòng hoá
|
200
|
400
|
|
- Chỉ số
Hydroxyl
|
200
|
400
|
|
- Chỉ số Peroxyd
|
100
|
200
|
|
- Chỉ số trương
nở
|
60
|
120
|
11
|
Điểm chảy và điểm
nhỏ giọt:
|
|
|
|
- Của chất biết
trước
|
40
|
80
|
|
- Của chất chưa
biết
|
80
|
160
|
|
- Của cao xoa
|
40
|
80
|
12
|
Độ đông đặc
|
40
|
80
|
13
|
Độ sôi
|
|
|
|
- Đơn giản bằng
mao quản
|
40
|
80
|
|
- Phức tạp có cất
|
100
|
200
|
14
|
Thăng hoa
|
40
|
80
|
15
|
Đo tỷ trọng:
|
|
|
|
- Bằng tỷ trọng
kế
|
30
|
60
|
|
- Bằng cân thuỷ
tĩnh
|
50
|
100
|
|
- Bằng Picnomet
|
80
|
160
|
16
|
Đo độ nhớt:
|
|
|
|
- Bằng máy Hoppler
hay Ostwald
|
200
|
400
|
|
- Bằng thiết bị
đo độ nhớt dải rộng, không phải chuẩn bị mẫu
|
300
|
600
|
|
- Bằng thiết bị
đo độ nhớt dải rộng, phải chuẩn bị mẫu
|
400
|
800
|
17
|
Năng suất
quay cực:
|
50
|
100
|
18
|
Độ hạ băng điểm:
|
80
|
160
|
19
|
Đo pH:
|
|
|
|
- Trực tiếp
|
40
|
80
|
|
- Qua xử lý
|
60
|
120
|
20
|
Đo độ cồn
|
|
|
|
- Đơn giản
|
40
|
80
|
|
- Phức tạp
|
100
|
200
|
21
|
Các phép thử
sinh vật và vi sinh vật:
|
|
|
|
+ Chất gây sốt
|
300
|
600
|
|
+ Thử nội độc tố
vi khuẩn
|
1200
|
2400
|
|
+ Thử độc tính cấp
|
2000
|
4000
|
|
+ Thử độc tính bất
thường
|
200
|
400
|
|
+ Thử độ kích ứng
da
|
300
|
600
|
|
+ Chất hạ áp
|
400
|
800
|
|
+ Thử vô khuẩn bằng
phương pháp màng lọc
|
500
|
1000
|
|
+ Thử vô khuẩn bằng
phương pháp cấy trực tiếp
|
300
|
600
|
|
+ Phân lập và định
danh vi khuẩn: tính mỗi chỉ tiêu
|
100
|
200
|
|
Làm kháng sinh đồ
|
280
|
560
|
|
+ Thử giới hạn nhiễm
khuẩn (xử lý đơn giản)
|
240
|
480
|
|
+ Thử giới hạn
nhiễm khuẩn (xử lý phức tạp)
|
320
|
640
|
|
+ Định lượng
kháng sinh (nguyên liệu)
|
400
|
800
|
|
+ Định lượng
kháng sinh (thành phẩm) không qua xử lý
|
500
|
1000
|
|
+ Định lượng kháng
sinh (thành phẩm) phải qua xử lý
|
600
|
1200
|
|
+ Định lượng
Vitamin B12 bằng phương pháp vi sinh
|
800
|
1600
|
22
|
Định lượng:
|
|
|
|
1. Phương pháp
thể tích:
|
|
|
|
- Phương pháp
chuẩn độ acid kiềm
|
160
|
320
|
|
- Phương pháp thể
tích phải qua xử lý
|
260
|
520
|
|
- Nitrit
|
220
|
440
|
|
- Định lượng
penicilin
|
300
|
600
|
|
- Đo bạc
|
200
|
400
|
|
- Complexon
|
200
|
400
|
|
- Chuẩn độ môi
trường khan trực tiếp
|
240
|
480
|
|
- Chuẩn độ môi
trường khan phải qua xử lý
|
300
|
600
|
|
- Chuẩn độ đo thế,
đo ampe (tính cho mỗi phương pháp)
|
400
|
800
|
|
2. Phương pháp
cân
|
240
|
480
|
|
3. Phương pháp vật
lý
|
|
|
|
- Phương pháp đo
quang trực tiếp, tính theo E1%
|
200
|
400
|
|
- Phương pháp đo
quang trực tiếp, tính theo chuẩn
|
300
|
600
|
|
- Phương pháp đo
quang phải qua chiết tách, tính theo chuẩn
|
400
|
800
|
|
- Phương pháp đo
quang phải qua chiết tách, tính theo E1%
|
300
|
600
|
|
- Sắc ký lớp mỏng
(chưa tính các phép thử định lượng tương ứng khác)
|
200
|
400
|
|
- Sắc ký lớp mỏng
cạo vết chiết đo quang
|
500
|
1000
|
|
- Sắc ký trên giấy
(chưa tính các phép thử định lượng tương ứng khác)
|
150
|
300
|
|
- Sắc ký trên cột
|
140
|
280
|
|
- Định lượng mật
độ kế trên sắc ký đồ lớp mỏng:
|
|
|
|
+ 2 vết - 4 vết
|
200
|
400
|
|
+ Từ 4 vết trở
lên, cứ thêm 1 vết cộng thêm
|
24
|
48
|
|
- Phương pháp sắc
ký trao đổi ion (chưa tính các phân tích hỗ trợ kèm theo)
|
120
|
240
|
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
|
|
- Phương pháp sắc
ký khí trực tiếp
|
500
|
1000
|
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
|
|
- Phương pháp sắc
ký khí phải qua xử lý
|
600
|
1200
|
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
|
|
- Phương pháp sắc
ký lỏng (HPLC) trực tiếp
|
500
|
1000
|
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
|
|
- Phương pháp sắc
ký lỏng (HPLC) phải qua xử lý
|
600
|
1200
|
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
|
|
- Phương pháp sắc
ký lỏng khối phổ
|
1000
|
2000
|
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
|
|
- Định lượng
acid amin
|
600
|
1200
|
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
|
|
- Định lượng bằng
phương pháp quang phổ hồng ngoại
|
600
|
1200
|
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
|
|
- Định lượng bằng
phương pháp điện di mao quản
|
600
|
1200
|
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ
|
|
- Phương pháp
quang phổ huỳnh quang
|
200
|
400
|
|
4. Định lượng những
đối tượng đặc biệt
|
|
|
|
- Định lượng
nitơ toàn phần trực tiếp
|
240
|
480
|
|
- Định lượng
nitơ toàn phần phải qua xử lý
|
300
|
600
|
|
- Định lượng
Rutin trong dược liệu
|
500
|
1000
|
|
- Định lượng Menthol
toàn phần trong tinh dầu bạc hà
|
200
|
400
|
|
- Định lượng
Methyl salicylat bằng phương pháp đo Iod
|
300
|
600
|
|
- Định lượng
tinh dầu trong cao xoa bằng bình Cassia
|
300
|
600
|
|
- Định lượng
tinh dầu trong dược liệu
|
120
|
240
|
|
- Ơgennol
|
300
|
600
|
|
- Xineol
|
300
|
600
|
|
-
Aldehydcinnamic
|
300
|
600
|
|
- Ascaridol
|
480
|
960
|
|
- Long não
|
360
|
720
|
|
- Tanin
|
200
|
400
|
|
- Caroten trong
dầu gấc
|
700
|
1400
|
|
- Vitamin A trong
dầu cá
|
400
|
800
|
|
- Chất chiết được
trong dược liệu
|
400
|
800
|
|
- Các hoạt chất
khác trong dược liệu (alcaloid, saponin, flavonoid...)
|
Tính bằng phép thử định lượng và phương pháp xử lý mẫu tương ứng
|
|
- Dầu béo
|
600
|
1200
|
|
- Iốt trong dược
liệu
|
800
|
1600
|
|
- Định lượng
tinh dầu tràm
|
300
|
600
|
|
- Đường trong mật
ong theo phương pháp Caussbonan
|
300
|
600
|
|
-
Serratiopeptidase
|
400
|
800
|
|
- Protease
|
400
|
800
|
|
- Papain
|
400
|
800
|
|
-
Alphachymotrypsin bằng phương pháp đo quang
|
300
|
600
|
|
-
Alphachymotrypsin bằng phương pháp đo thế
|
400
|
800
|
|
- Beta-Amylase
|
300
|
600
|
|
- Alpha-Amylase
|
300
|
600
|
|
- Cellulase
|
400
|
800
|
|
- Lipase
|
400
|
800
|
|
- Streptokinase
|
600
|
1200
|
|
- Heparine
|
460
|
920
|
|
- Oxytoxine
|
500
|
1000
|
|
- Insuline
|
1500
|
3000
|
23
|
Vỏ nang rỗng:
|
|
|
|
- Độ dòn
|
100
|
200
|
|
- Điểm đông
gelatin
|
200
|
400
|
|
- Các chỉ tiêu
khác
|
áp dụng như thuốc
|
24
|
Bộ dây truyền
dịch:
|
|
|
|
- Cảm quan
|
40
|
80
|
|
- Độ trong suốt
|
40
|
80
|
|
- Độ kín, độ bền
chịu lực
|
100
|
200
|
|
- Độ kéo dãn
|
40
|
80
|
|
- Tính chịu nóng
lạnh
|
100
|
200
|
|
- Phần tử lạ
|
100
|
200
|
|
- Tốc độ dòng chảy
|
100
|
200
|
|
- Chiết dung dịch
thử
|
100
|
200
|
|
- Các thử nghiệm
hóa lý khác
|
áp dụng như thuốc
|
25
|
Đồ đựng dùng
trong y tế, găng tay cao su
|
|
|
|
- Độ kín
|
60
|
120
|
|
- Độ gấp uốn
|
40
|
80
|
|
- Độ trong của
dung dịch chiết
|
200
|
400
|
|
- Độ trong của đồ
đựng
|
60
|
120
|
|
- Độ truyền ánh
sáng
|
100
|
200
|
|
- Đồ đựng bằng
kim loại dùng cho thuốc mỡ tra mắt
|
300
|
600
|
|
- Độ ngấm hơi nước
|
100
|
200
|
|
- Độ bền đối với
nước của mặt trong đồ đựng
|
300
|
600
|
|
- Các chỉ tiêu
hóa lý, sinh học khác
|
áp dụng như thuốc
|
|
- Độ dày găng
tay cao su
|
50
|
100
|
26
|
Thử nút cao
su chai huyết thanh và nút cao su lọ thuốc tiêm:
|
|
|
|
- Độ bền
|
200
|
400
|
|
- Độ kín
|
140
|
280
|
|
- Kích thước
|
40
|
80
|
|
- Các phép thử
hoá lý, sinh học khác (tính cho mỗi chỉ tiêu)
|
100
|
200
|
27
|
Mỹ phẩm:
|
|
|
|
- Xác định thể
trạng:
|
|
|
|
+ Quan sát trực
tiếp
|
20
|
40
|
|
+ Phương pháp sấy
|
120
|
240
|
|
- Xác định mầu sắc
|
20
|
40
|
|
- Xác định mùi
|
20
|
40
|
|
- Xác định độ mịn:
|
|
|
|
+ Cảm giác trực
tiếp
|
20
|
40
|
|
+ Phương pháp
rây
|
120
|
240
|
|
- Xác định khối lượng,
thể tích cân, đong
|
30
|
60
|
|
- Xác định độ cứng
bằng phương tiện dụng cụ
|
60
|
120
|
|
- Xác định pH
|
60
|
120
|
|
- Kiểm tra độ ổn
định ở nhiêt độ 40o-50o C
|
120
|
240
|
|
- Xác định nước,
chất bay hơi
|
120
|
240
|
|
- Xác định lượng
mất sau khi nung
|
180
|
360
|
|
- Xác định hàm
lượng chì:
|
|
|
|
+ Phương pháp
đơn giản
|
70
|
140
|
|
+ Phương pháp sấy
nung
|
160
|
320
|
|
- Xác định hàm
lượng Asen:
|
|
|
|
+ Phương pháp
đơn giản
|
70
|
140
|
|
+ Phương pháp sấy
nung
|
200
|
400
|
|
- Xác định thể
tích cột bọt
|
75
|
150
|
|
- Xác định độ ổn
định cột bọt
|
20
|
40
|
|
- Xác định thể
tích ban đầu cột bọt
|
150
|
300
|
|
- Xác định hàm
lượng chất không tan trong nước
|
240
|
480
|
|
- Xác định hàm
lượng chất hoạt động bề mặt dạng anion, DBSA
|
340
|
680
|
|
- Xác định hàm
lượng chất hoạt động bề mặt
|
|
|
|
+ Chất tan trong
cồn
|
240
|
480
|
|
+ Natri carbonat
|
200
|
400
|
|
+ Muối clorid
|
200
|
400
|
|
- Xác định hàm
lượng photpho oxyd phương pháp khối lượng hoặc phương pháp thể tích
|
200
|
400
|
|
- Xác định hàm
lượng Calci carbonat và Natri carbonat
|
150
|
300
|
|
- Xác định hàm
lượng Glycerin
|
200
|
400
|
|
- Xác định hàm
lượng acid béo
|
200
|
400
|
|
- Xác định hàm
lượng natri hydroxyd
|
200
|
400
|
|
- Xác định hàm
lượng Natrisilicat, ZnPTO
|
240
|
480
|
|
- Xác định hàm
lượng natri clorid
|
200
|
400
|
|
- Xác định hàm
lượng muối sulfat
|
200
|
400
|
|
- Xác định hàm lượng
Amoniac tự do
|
200
|
400
|
|
- Xác định hàm
lượng lưu huỳnh
|
200
|
400
|
|
- Xác định hàm
lượng các chất hữu cơ không xà phòng hóa và các chất béo chưa xà phòng hóa
|
200
|
400
|
|
- Xác định hàm
lượng các chất hữu cơ không xà phòng hóa
|
200
|
400
|
|
- Xác định hàm
lượng các chất béo chưa bị xà phòng hóa
|
100
|
200
|
|
- Xác định nhiệt
độ đông đặc của acid béo
|
80
|
160
|
|
- Xác định chỉ số
Iod
|
200
|
400
|
28
|
Phương pháp xử
lý mẫu đối với những đối tượng đặc biệt
|
400
|
500
|
29
|
Kiểm nghiệm
hoá pháp
|
|
|
- Kiểm tra khi
giao nhận mẫu, nghiên cứu hồ sơ và các tài liệu liên quan
|
20
|
|
- Các phương
pháp định tính, định lượng để phân tích độc chất, hoá pháp
|
Tính phí theo các mục tương ứng của thuốc và mỹ phẩm
|
|
- Xử lý mẫu
|
Tính phí theo các mục tương ứng của thuốc và mỹ phẩm
|
|
- Mẫu khai quật
từ sau 10 ngày trở lên cộng thêm
|
100
|