Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 1028/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/04/2017
Ngày có hiệu lực 04/04/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1028/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 04 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước”;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 về việc: “Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước”; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về việc: “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ”; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về việc: “Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập”; Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 về: “Cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập”; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 về việc: “Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập”; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về việc: “Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác”; Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 về việc: “Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập (Đối với các đơn vị hoạt động trong các lĩnh vực Chính phủ chưa ban hành Nghị định riêng: giáo dục đào tạo; dạy nghề; văn hóa thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí, phát thanh truyền hình);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/01/2006 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về việc: “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ”;

Căn cứ Quyết định số 4762/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa”; Quyết định số 4763/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2017 tỉnh Thanh Hóa”; Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Giao chỉ tiêu biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của tỉnh Thanh Hóa”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 652/STC-HCSN ngày 24/02/2017 và Công văn số 910/STC-HCSN ngày 14/3/2017 về việc: “Thực hiện chế độ tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; cụ thể như sau:

I. Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước

1. Phạm vi áp dụng bao gồm

1.1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Thanh Hóa;

1.2. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa;

1.3. Văn phòng UBND tỉnh Thanh Hóa;

1.4. Các sở, ban, ngành thuộc quản lý nhà nước của UBND tỉnh; các Chi cục, đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh.

2. Tổng số đơn vị thực hiện: 42 đơn vị (Bốn mươi hai đơn vị).

(Có phụ lục số 01 kèm theo)

3. Biên chế giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Biên chế thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm là số biên chế được UBND tỉnh giao hàng năm. Biên chế năm 2017 thực hiện theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

4. Tự chủ về kinh phí quản lý hành chính

4.1. Nguồn kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

4.2. Nguồn kinh phí ngân sách cấp không thực hiện chế độ tự chủ.

(Có phụ lục số 01 kèm theo)

5. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế: Theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 4 Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; khoản 2, Điều 6 Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ;

Giao cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước áp dụng cho năm 2017.

II. Giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể như sau:

[...]