Quyết định 101/2004/QĐ-UB về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải do tỉnh Hậu Giang ban hành

Số hiệu 101/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 05/04/2004
Ngày có hiệu lực 05/04/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Huỳnh Phong Tranh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

UBND LÂM THỜI
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/2004/QĐ-UB

Vị Thanh, ngày 05 tháng 04 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh;

Căn cứ văn bản số 2941/BNV-TCBC ngày 16/12/2003 của Bộ Nội Vụ về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới được chia tách;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 93/TT.LT ngày 29/03/1997 của Bộ Giao thông vận tải và Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ về việc hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải và Sở Giao thông công chánh (gọi chung là Sở GTVT) ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 05/2004/QĐ-UB ngày 01/01/2004 của ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thành lập Sở Giao thông vận tải thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang;

Xét đề nghị tại Tờ trình số 93/SGTVT ngày 10/03/2004 của Giám đốc Sở Giao thông vận tải, kèm theo "Đề án quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang" và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng:

 1. Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn giúp ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực giao thông vận tải bao gồm: quản lý và xây dựng hệ thống giao thông đường thủy, đường bộ và quản lý vận tải thủy bộ trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật.

2. Sở Giao thông vận tải chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Xây dựng chiến lược quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh trình ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải phê duyệt. Trình ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch, kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm và nhiệm vụ công tác về lĩnh vực giao thông vận tải; đồng thời, tổ chức thực hiện theo đề án, chương trình, kế hoạch được duyệt.

2. Trình ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các Chỉ thị, Quyết định, Hướng dẫn thực hiện văn bản pháp luật, chính sách của Nhà nước về giao thông vận tải địa phương.

3. Quản lý đào tạo, sát hạch cấp, đổi giấy phép lái xe, bằng lái tàu, thu hồi gia hạn các loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy phép lái xe, bằng lái tàu... cho các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế của địa phương họat động trong lĩnh vực giao thông vận tải theo qui định của pháp luật, của Bộ Giao thông vận tải và hướng dẫn của các Cục Quản lý chuyên ngành.

4. Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với cơ quan có thẩm quyền, thanh tra, kiểm tra, việc chấp hành luật, pháp lệnh và các văn bản pháp qui khác về chuyên ngành Giao thông vận tải theo qui định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh, giáo dục, tuyên truyền phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải, an toàn giao thông, bảo vệ công trình giao thông trên địa bàn.

5. Tổ chức quản lý duy tu bảo dưỡng và bảo vệ hệ thống thủy bộ của tỉnh, của quốc gia do Trung ương ủy thác cho tỉnh quản lý. Thiết lập và quản lý hệ thống báo hiệu, trên các tuyến giao thông do tỉnh trực tiếp quản lý áp dụng các qui định của bộ về tải trọng đặc tính kỹ thuật của phương tiện được phép vận hành trên mạng lưới giao thông của tỉnh đảm bảo an toàn giao thông và kết cấu công trình giao thông.

- Thẩm định và đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân loại đường bộ, định kỳ cấp phép sử dụng, khai thác hoặc đình chỉ khai thác.

- Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất Nhà nước giao cho ngành quản lý.

6. Tổ chức quản lý thống nhất lĩnh vực giao thông vận tải trong phạm vi địa bàn tỉnh và liên tỉnh. Phối hợp các cơ quan và tổ chức có liên quan đảm bảo an toàn cho phương tiện giao thông vận tải, người và tài sản trên phương tiện đó.

7. Thực hiện chức năng chủ đầu tư xây dựng các công trình giao thông của tỉnh theo qui định của pháp luật và sự phân cấp của Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức chỉ đạo việc xây dựng các công trình giao thông theo đúng qui trình, quy chế quản lý xây dựng cơ bản. Thẩm định và giám định các công trình trong phạm vi được giao. Chủ trì soạn thảo các dự án đầu tư về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Đăng kiểm kỹ thuật các phương tiện thi công các công trình giao thông, phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và hướng dẫn của Cục Quản lý chuyên ngành.

- Trình xét duyệt thiết kế và thẩm định cải tạo, sửa đổi, phục hoµi đóng mới và sản xuất phương tiện, thiết bị, phụ tùng giao thông vận tải theo qui định của Bộ Giao thông vận tải và Cục quản lý chuyên ngành.

- Trình xét duyệt thiết kế và thẩm định cải tạo, sửa đổi phục hoµi, đóng mới và sản xuất phương tiện, thiết bị, phụ tùng giao thông vận tải theo qui định của Bộ Giao thông vận tải và Cục Quản lý chuyên ngành.

- Hướng dẫn các cơ quan, các tổ chức trực thuộc chấp hành quy định của Bộ Giao thông vận tải và cơ quan nhà nước về nhập khẩu giao thông vận tải.

9. Đảm bảo phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy khi có yêu cầu phục vụ phát triển và điều chỉnh kinh tế, phòng chống thiên tai và an ninh quốc phòng.

[...]