ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10097/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 27
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn
cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2289/QĐ-BVHTTDL ngày 20/9/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2577/TTr-SVHTTDL ngày 11/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và quy
trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Long An (kèm theo 10 trang phụ lục).
Điều 2.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
1. Chủ trì, phối hợp các đơn vị
có liên quan cập nhật nội dung các thủ tục hành chính của ngành lên hệ thống Một
cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Chủ trì phối hợp Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết
thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy
trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại
Phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của
Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT. UBND tỉnh;
- TT.CNTT (Sở TTTT);
- VNPT Long An;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10097/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
Mức độ thực hiện DVCTT
|
Địa chỉ thực hiện DVCTT mức độ 3, 4
|
Bộ phận một cửa
|
Cổng DVC của tỉnh
|
Cổng DVC Bộ/ Cổng DVC quốc gia
|
Trực tiếp
|
Bưu chính công ích
|
1
|
1.003784
|
Thủ
tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm
quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ;
- Đối với văn hóa phẩm là phim: trong thời
hạn 03 ngày làm việc
|
Không
|
-
Nghị định số 22/2022/NĐ-CP ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
-
Quyết định số 2289/QĐ-BVHTTDL ngày 20/9/2022 của Bộ VH, TT và DL
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
https://dichvucong.longan.gov.vn/
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - MSTT 1.003784
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ (1/2 ngày
làm việc)
- Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn
hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4,
Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song Hành, Quốc
lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An):
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công
việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng
có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
+ Văn hoá phẩm để tham gia triển
lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép;
+ Phim để phát hành, phổ biến
theo quy định của pháp luật do Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương nhập khẩu;
+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ
chức tại địa phương.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,hợp
lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Phòng Quản lý văn hóa và gia đình) giải quyết.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ (01
ngày làm việc)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 01 ngày, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải
có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý
văn hóa và gia đình có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nội dung văn hóa phẩm; dự
thảo Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm hoặc văn bản trả lời (trong trường hợp
không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do) trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ký.
Bước 3. Ký Giấy phép (01
ngày làm việc)
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản lý văn hóa và gia đình, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ký Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm hoặc
văn bản trả lời, chuyển Phòng Quản lý văn hóa và gia đình để chuyển đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Ngay khi có kết quả, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
để trả kết quả.
Bước 4: Trả kết quả (1/2
ngày làm việc)
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
+ Qua dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
(2) Giấy chứng nhận bản quyền
tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt bằng tiếng Việt nội dung phim và văn bản
cam kết chịu trách nhiệm về nội dung phim nhập khẩu không vi phạm quy định của
pháp luật; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật,
cổ vật.
(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy
báo nhận hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với văn hóa phẩm là phim:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền cấp phép phải cấp giấy phép.
- Trường hợp không cấp phép phải
có văn bản nêu rõ lý do. Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa
không quá 12 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
(1) Đối với văn hóa phẩm nhập
khẩu là phim: Tổ chức có trách nhiệm cung cấp bản phim đã nhập khẩu và tờ khai
hải quan (nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nộp bản sao có chứng thực trong trường
hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) trong vòng 30 ngày kể từ khi có giấy phép nhập khẩu
để giám định.
(2) Cơ quan cấp giấy phép nhập
khẩu có biên bản giám định và bàn giao phim căn cứ trên hồ sơ và tóm tắt nội
dung phim.
(3) Cá nhân nhập khẩu phim chỉ
để sử dụng cho mục đích cá nhân cam kết không vi phạm quy định cấm tại Luật Điện
ảnh và sử dụng phim đúng với quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày….
tháng….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị nhập khẩu …………………………………………….
……………………………………………………………………………………..………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………...………………….
Fax:…………………………………………………..
Đề nghị …………………………………..(tên
cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:…………………………………………………………………………………
Số lượng:
……………………………………………………………………………………………
Nội dung văn hóa phẩm:
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….…………………..
Gửi từ:
……………………………………………………………………………………………….
Đến:
……………………………………………………………………………….………………….
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp
pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy
phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp
luật./.
|
Người đề nghị cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
|
PHẦN III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
Quy trình số 01:
Thủ tục
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - MSTT 1.003784
1. Trường
hợp đối với văn hóa phẩm là phim:
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Trung
tâm PVHCC tỉnh.
|
Công chức Trung tâm PVHCC tỉnh
|
03 giờ làm việc
|
Kiểm tra hồ sơ, chuyển đến Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
01 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm
PVHCC tỉnh, chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý văn hóa và gia đình
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
- Xem xét, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: trong vòng 01 ngày làm việc tham mưu lãnh đạo sở có văn bản thông báo
và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: thẩm định hồ sơ; dự thảo Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm là phim hoặc
văn bản trả lời trình lãnh đạo Phòng xem xét.
|
Công chức Phòng Quản lý văn hóa và gia đình
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra, xác nhận nội dung dự
thảo văn bản, trình lãnh đạo Sở ký duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý văn hóa và gia đình
|
03 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Ký Giấy phép nhập khẩu văn
hóa phẩm là phim hoặc văn bản trả lời
|
Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng
|
01 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ;
- Scan kết quả giải quyết
TTHC lên hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC tỉnh (hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy).
|
Công chức Văn phòng Sở
|
03 giờ làm việc
|
Bước 7
|
- Nhận kết quả giấy; xác nhận
trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải
quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến
nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Công chức/Viên chức Trung tâm PVHCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC 03 ngày làm việc
|
2. Trường
hợp đối với văn hóa phẩm khác để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa
phương; quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của
pháp luật; tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ
biến tại địa phương; văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp
giấy phép; di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương:
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Trung tâm PVHCC
tỉnh.
|
Công chức Trung tâm PVHCC tỉnh
|
01 giờ làm việc
|
|
Kiểm tra hồ sơ, chuyển đến Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
01 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm
PVHCC tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý văn hóa và gia đình
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
- Xem xét, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: trong vòng 01 ngày làm việc tham mưu lãnh đạo sở có văn bản thông báo
và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: thẩm định hồ sơ; dự thảo Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm hoặc văn bản trả
lời trình lãnh đạo Phòng xem xét.
|
Công chức Phòng Quản lý văn hóa và gia đình
|
06 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra, xác nhận nội dung dự
thảo văn bản, trình lãnh đạo Sở ký duyệt.
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý văn hóa và gia đình
|
01 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Ký Giấy phép nhập khẩu văn
hóa phẩm hoặc văn bản trả lời
|
Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng
|
02 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ;
- Scan kết quả giải quyết
TTHC lên hệ thống thông tin một cửa điện tử; chuyển trả kết quả cho Trung tâm
PVHCC tỉnh (hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy).
|
Công chức Văn phòng Sở
|
03 giờ làm việc
|
Bước 7
|
- Nhận kết quả giấy; xác nhận
trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải
quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến
nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Công chức/Viên chức Trung tâm PVHCC tỉnh
|
01 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc
|