ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1008/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 19 tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BỊ BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY
ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-BKHĐT
ngày 14/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính
mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và hủy công khai trong lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và Viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 733/TTr-SKHĐT ngày 04/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), Vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổ chức xây dựng, trình UBND
tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được công bố
tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện
tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số
1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học
hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Thắng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY ƯU
ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 19/04/2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Bình)
1. Danh mục TTHC được sửa
đổi, bổ sung
TT
|
Tên thủ
tục/ Số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ
phí
|
Văn bản
quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Nhận hồ
sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu
tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền
của người đứng đầu cơ quan chủ quản/ 1.008423.000.00.00.H46,
Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4976/QĐ-UBND ngày
29/12/2020
|
- Thời hạn
thẩm định:
+
Chương trình đầu tư công: 45 ngày;
+ Dự án
nhóm A: 45 ngày;
+ Dự án
nhóm B, C: 30 ngày.
- Thời
gian quyết định đầu tư:
+
Chương trình đầu tư công: 20 ngày;
+ Dự án
nhóm A: 15 ngày;
+ Dự án
nhóm B, C: 10 ngày.
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Số 09, đường Quang Trung, TP. Đồng Hới,
Quảng Bình
|
Không
|
Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
|
Có
|
2
|
Lập, thẩm định, quyết định phê
duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án/ Danh mục
TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4976/QĐ-UBND ngày 29/12/2020
|
Thời hạn thẩm định: 20 ngày làm việc
|
Không
|
Có
|
3
|
Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể
thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng/
2.002053.000.00.00.H46 Danh mục TTHC ban hành kèm theo
Quyết định số 4976/QĐ-UBND ngày 29/12/2020
|
Thời hạn thẩm định: 30
ngày làm việc
|
Trung
tâm Hành chính công tỉnh, Số 09, đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình
|
Không
|
Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
|
Có
|
4
|
Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm/
2.002050.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo
Quyết định số 4976/QĐ-UBND ngày 29/12/2020
|
Thời hạn thẩm định: Không quy định cụ thể
|
Không
|
Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày
16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
|
Có
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
TT
|
Số hồ
sơ thủ tục hành chính
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Căn cứ
pháp lý
|
1
|
Danh mục
TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4976/QĐ-UBND ngày 29/12/2020
|
Quyết định
chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ
quan chủ quản
|
Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày
16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
|
2
|
Danh mục
TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4976/QĐ-UBND ngày 29/12/2020
|
Lập, thẩm định, quyết định
đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan
chủ quản (cấp tỉnh)
|
Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
|
3
|
Danh mục
TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4976/QĐ-UBND ngày 29/12/2020
|
Lập, thẩm định, quyết định
phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không
hoàn lại (Cấp tỉnh)
|
Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
|
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, HĐND TỈNH VÀ
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm
theo Tờ trình số 733/KHĐT-TĐ ngày 04/4/2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư)
I. Lập, thẩm định,
quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
1. Trình từ thực hiện:
- Đối với chương trình đầu tư
công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư
đã được Hội đồng nhân dân quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên cứu
khả thi chương trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật trình Ủy
ban nhân dân cùng cấp.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tổ chức
thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật
Đầu tư công.
Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định của
Ủy ban nhân dân, chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi chương
trình và dự thảo quyết định đầu tư chương trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xem xét, quyết định.
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ chủ trương
đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;
Bước 2: Người đứng đầu Bộ,
cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm định dự án;
Bước 3: Hội đồng thẩm định
hoặc cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm
định, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định đầu tư.
- Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây
dựng: Thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác có
liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng
quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước theo hình thức
cho vay lại, việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định của Luật Đầu
tư công và phải được thẩm định phương án tài chính của chương trình, dự án,
năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý nợ
công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Cách
thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định
chương trình, dự án
- Báo cáo nghiên cứu khả
thi chương trình, dự án
- Các tài liệu khác có
liên quan
4. Số lượng
hồ sơ:
- 05 bộ tài liệu
5. Thời hạn
giải quyết:
Thời gian quyết định đầu tư
chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ
sơ hợp lệ như sau:
- Chương trình đầu tư công: Không
quá 20 ngày;
- Dự án nhóm A: Không quá 15
ngày;
- Dự án nhóm B, C: Không quá 10
ngày.
6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.
7. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định đầu tư chương
trình, dự án.
9. Lệ phí:
Không có
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (đính kèm):
Không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
II. Lập,
thẩm định, quyết định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
1. Trình tự thực hiện:
- Đối với
dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định
114/2021/NĐ-CP:
Bước 1: Cơ quan chủ quản
chủ trì thẩm định; có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài
liệu liên quan khác (nếu có);
(Trường hợp dự án, phi dự
án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu
cơ quan chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy
ý kiến của các cơ quan liên quan).
Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản
góp ý về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết
có liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả
chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà
tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
Bước 3: Cơ quan chủ quản
chủ trì thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án,
phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực
hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng
cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các
hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà
tài trợ nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết
quả vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống
nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên.
Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm
định, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi
dự án.
Nội dung chính của Quyết định
phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự
án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan
chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động
và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Phương thức thực hiện; (viii) Tổng mức
vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng
Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam); (ix) Các nội dung khác.
Bước 5. Sau khi Văn kiện dự
án, phi dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án
đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu
liên quan để giám sát và phối hợp thực hiện.
Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
- Đối với
dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
Cơ quan chủ quản không tổ
chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực
hiện để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Văn bản trình phê duyệt
Văn kiện dự án, phi dự án của chủ dự án.
- Dự thảo Văn kiện dự án,
phi dự án.
- Văn bản góp ý của các cơ
quan liên quan.
- Các tài liệu liên quan
khác (nếu có) như: văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự
án, thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ,
báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.
4. Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ (Riêng Văn kiện
dự án, phi dự án: 08 bộ).
5. Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.
7. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt văn
kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án.
9. Lệ phí:
Không.
70. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu Văn kiện dự án, phi dự
án thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
Không có
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG
HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 114 /2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ
ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt
và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị
đề xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài
trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực
hiện dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự
án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng
góp của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc
gia, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
2. Mối quan hệ với các
chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của
chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án
(nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật
bằng vốn ODA không hoàn lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu
tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA không hoàn lại của
nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng
quát và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và
kết quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật
vào thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng
trực tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN,
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế
hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC
HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức
quản lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa
các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý dự án; năng lực tổ chức,
quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu
phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ
SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về những điều
kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu
có).
PHỤ LỤC VI
MẪU VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ
ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt
và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị
đề xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài
trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ
ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu
cầu tài trợ đối với phi dự án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài
trợ nước ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG
CỦA PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục tiêu tổng quát,
mục tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC
HIỆN PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa
các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ
chức, quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng
Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ
SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều
kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu
có).
III. Lập,
phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi, vốn đối ứng
1. Trình
tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày ký điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn
cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ
thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự
án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án,
cơ quan chủ quản chương trình, dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch
tổng thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
và các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám
sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
2. Cách
thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch
tổng thể thực hiện chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện
chương trình, dự án và phải bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động,
nguồn vốn tương ứng (vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện
dự kiến kèm theo.
4. Số lượng
hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
5. Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
6. Cơ
quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cơ quan chủ quản
7. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án được phê duyệt
9. Lệ
phí:
Không có.
10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Không có
11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu
tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
IV.
Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Trên cơ sở kế hoạch
tổng thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn
cứ tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế, thỏa
thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét
và trình người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư công hằng năm của cơ quan
chủ quản.
Bước 2. Cơ quan chủ quản
xem xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm.
Bước 3. Hằng năm, vào thời
điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành, cơ quan chủ quản tổng hợp kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của
cơ quan chủ quản.
- Đối với chương trình, dự
án vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch
vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được
ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Cơ quan chủ quản,
chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của
chương trình, dự án.
- Đối với chương trình, dự
án vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần
chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy
trình lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp
phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
Bước 4. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng
năm, chủ dự án gửi cơ quan chủ quản và thông qua cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê
duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác
giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
2. Cách
thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu
chính.
3. Thành phần hồ sơ:
Nội dung của kế hoạch thực
hiện chương trình, dự án hằng năm gồm thông tin chi tiết về các hợp phần (chia
theo hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động
chính, các nguồn vốn, bao gồm cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm
theo.
4. Số lượng
hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
5. Thời hạn
giải quyết:
Không có
6. Cơ
quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cơ quan chủ quản
7. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm được phê duyệt
9. Lệ
phí:
Không có
10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Không có
11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu
tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.