Quyết định 100/QĐ-BNV năm 2010 giao biên chế công chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 100/QĐ-BNV |
Ngày ban hành | 08/02/2010 |
Ngày có hiệu lực | 08/02/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Trần Văn Tuấn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 44/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
về biên chế công chức năm 2010 của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập của Nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Biên chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao biên chế công chức hành chính nhà nước năm 2010 của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (số lượng biên chế cụ thể của từng tỉnh, thành phố có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định phân bổ biên chế công chức đối với các cơ quan, tổ chức hành chính trực thuộc trong phạm vi biên chế công chức được giao tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2010 CỦA TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/QĐ-BNV ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
Năm 2010, biên chế công chức hành chính của tỉnh Sóc Trăng được giao 1.965 biên chế, trong đó tăng 63 biên chế so với năm 2009, cụ thể như sau:
1. Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 01 biên chế.
2. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (thành lập mới) thuộc Sở Y tế: 14 biên chế.
3. Sở Xây dựng: 06 biên chế, gồm:
a. Phòng Chính sách xây dựng (thành lập mới): 03 biên chế;
b. Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản (thành lập mới): 03 biên chế.
4. Sở Tư pháp: 06 biên chế, gồm:
a. Phòng Bổ trợ tư pháp (thành lập mới): 03 biên chế;
b. Phòng Kiểm tra và rà soát văn bản (thành lập mới): 03 biên chế.
5. Sở Công Thương: 02 biên chế, gồm:
a. Phòng quản lý công nghiệp: 01 biên chế;
b. Phòng quản lý điện năng: 01 biên chế.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo: 03 biên chế, gồm:
a. Phòng Giáo dục mầm non: 01 biên chế;