ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2024/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 19
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG VÀ
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG NGOÀI LĨNH VỰC Y TẾ TRANG BỊ CHO CÁC
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng
9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Thực hiện Kết luận số 874-KL/TU ngày 10 tháng 6
năm 2024 của Thường trực Tỉnh ủy; Kết luận số 877-KL/TU ngày 13 tháng 6 năm
2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 19 tháng
4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thống nhất số lượng xe ô tô bán tải,
xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được
giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh
trong nông nghiệp, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, điều
tra cơ bản địa chất và khoáng sản, quan trắc phân tích mẫu môi trường thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Yên Bái; Nghị quyết số 52/NQ-TT.HĐND ngày 05 tháng 8 năm
2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định múc
xe ô tô chuyên dùng (ngoài lĩnh vực y tế) trang bị cho các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 180/TTr-STC ngày 29 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công
tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang
bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 9 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định sau: Quyết
định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái ban hành Quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và
tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái; Quyết định số
15/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ
công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế
trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên
Bái ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Phụ lục về tiêu chuẩn, định mức
xe ô tô chuyên dùng (ngoài lĩnh vực y tế) trang bị cho các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Như Điều 3 QĐ;
- Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TKTH, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH
MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG NGOÀI LĨNH VỰC Y TẾ TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về định mức sử dụng xe ô
tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài
lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Yên Bái.
2. Xe ô tô không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định
này gồm:
a) Xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan,
đơn vị thuộc Tỉnh ủy (trừ Văn phòng Tỉnh ủy) và đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh ủy.
b) Xe ô tô chuyên dùng của đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
c) Xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên
dùng của đơn vị sự nghiệp công lập được cơ quan, người có thẩm quyền quy định
hoặc phê duyệt Đề án áp dụng hoặc vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
d) Xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô phục vụ
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
đ) Xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên
dùng của các hội quần chúng có tính chất đặc thù, các tổ chức tài chính nhà nước
ngoài ngân sách.
3. Những nội dung liên quan đến tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định của Nghị
định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô (sau đây gọi là Nghị định số 72/2023/NĐ-CP) và các quy
định pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban,
ngành và tương đương; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các tổ chức chính trị -
xã hội tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xác
định, ban hành, áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục vụ công tác
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ
công tác quy định tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để: Lập kế hoạch và
dự toán ngân sách; giao, mua sắm, bố trí, khoán kinh phí sử dụng, thuê dịch vụ
xe ô tô; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô.
2. Số lượng xe ô tô tại Quy định này là số lượng tối
đa. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xe ô tô thực tế để thực hiện nhiệm vụ được giao
và nguồn hình thành tài sản tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, nguồn kinh phí thực
hiện mua sắm (nguồn ngân sách nhà nước cấp, ngân sách nhà nước hỗ trợ, quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn kinh phí khác được
phép sử dụng theo quy định của pháp luật), cơ quan, người có thẩm quyền xem
xét, quyết định việc giao, điều chuyển, mua sắm xe ô tô cho phù hợp, bảo đảm tiết
kiệm, hiệu quả.
Điều 4. Định mức xe ô tô phục vụ
công tác chung
1. Định mức xe ô tô phục vụ công tác chung của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh
a) Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác
chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh: Chi tiết theo Phụ lục số
01 đính kèm.
b) Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác
chung: Giao cho từng đơn vị có định mức sử dụng xe ô tô trực tiếp quản lý, sử dụng
xe ô tô để phục vụ công tác chung của đơn vị.
2. Định mức xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện
a) Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác
chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện: Chi tiết theo Phụ lục số 02
đính kèm.
b) Căn cứ số lượng, chủng loại xe quy định tại điểm
a khoản 2 Điều này và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện
(sau khi xin ý kiến của các cơ quan liên quan theo Quy chế làm việc của Huyện ủy)
quyết định định mức cụ thể của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện;
quyết định việc quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại khoản
2 Điều 12 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.
Điều 5. Số lượng xe ô tô bán tải,
xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được
giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh
trong nông nghiệp, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, điều tra cơ bản địa
chất và khoáng sản, quan trắc phân tích mẫu môi trường
Số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi
phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm
lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, phục vụ
người có công, bảo trợ xã hội, điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản, quan trắc
phân tích mẫu môi trường theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số
72/2023/NĐ-CP: Chi tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm.
Điều 6. Tiêu chuẩn, định mức xe
ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh
vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý: Chi
tiết theo Phụ lục số 04 đính kèm.
2. Xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều
này phải được sử dụng theo đúng mục đích được xác định cụ thể theo chức năng,
nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; trường hợp có thể bố trí sử
dụng kết hợp để phục vụ công tác chung mà không ảnh hưởng đến mục đích chính của
xe chuyên dùng thì cho phép sử dụng kết hợp nhưng phải cân đối số lượng xe ô tô
phục vụ công tác chung để đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 7. Xử lý chuyển tiếp
Xe ô tô phục vụ công tác chung đã được trang bị trước
ngày Quy định này có hiệu lực thi hành (bao gồm cả số xe ô tô chuyên dùng được
chuyển sang xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm
b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP) thì phải sắp xếp lại để tiếp tục
sử dụng phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (kể cả trường hợp
giá mua trước đây cao hơn mức giá tối đa quy định tại Nghị định số
72/2023/NĐ-CP) theo số lượng phù hợp với quy định tại Quy định này; số xe ô tô
dôi dư (nếu có) thì xử lý theo các hình thức quy định tại Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các
văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Thời hạn hoàn thành: 12 tháng, kể từ ngày
Nghị định số 72/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy
định này để đảm bảo việc trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô đúng đối tượng,
đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
b) Tổ chức thực hiện việc rà soát, tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện sắp xếp lại số xe ô tô hiện có của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị; xử lý xe ô tô dôi dư theo quy định.
2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan rà soát, tham mưu trình cấp có thẩm quyền giao khoán, bố trí, sắp xếp hợp
đồng lao động lái xe cho phù hợp với số xe ô tô được trang bị của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được
trang bị sử dụng xe ô tô
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
b) Thực hiện việc quản lý, sử dụng xe ô tô theo
đúng tiêu chuẩn, định mức và xử lý xe ô tô dôi dư, thanh lý xe ô tô khi đủ điều
kiện theo quy định; bố trí, sắp xếp đội ngũ lái xe khi xử lý xe ô tô dôi dư
theo quy định của pháp luật về lao động; hạch toán và công khai chi phí sử dụng
xe ô tô, chi phí khoán kinh phí sử dụng xe ô tô, thuê dịch vụ xe ô tô phục vụ
công tác theo quy định của pháp luật; cập nhật dữ liệu về xe ô tô vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia về tài sản công theo quy định.
c) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các ngành, cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01:
ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng tối đa
|
Chủng loại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Khối các Văn phòng cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
06 xe
|
01 xe ô tô 2 cầu có công suất lớn; 05 xe ô tô 1 cầu
hoặc 2 cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ
|
2
|
Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
06 xe
|
Xe ô tô 1 cầu hoặc 2 cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến
16 chỗ
|
3
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
06 xe
|
01 xe ô tô 2 cầu có công suất lớn; 05 xe ô tô 1 cầu
hoặc 2 cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ
|
II
|
Các sở, ban, ngành và tương dương cấp tỉnh, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
|
|
Xe ô tô 1 cầu hoặc 2 cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến
16 chỗ
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
03 xe
|
|
2
|
Sở Tài chính
|
03 xe
|
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
05 xe
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
08 xe
|
|
5
|
Sở Y tế
|
04 xe
|
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
03 xe
|
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
05 xe
|
|
8
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
03 xe
|
|
9
|
Sở Xây dựng
|
03 xe
|
|
10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
03 xe
|
|
11
|
Sở Giao thông vận tải
|
04 xe
|
|
12
|
Sở Tư pháp
|
03 xe
|
|
13
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
03 xe
|
|
14
|
Sở Nội vụ
|
03 xe
|
|
15
|
Sở Công Thương
|
03 xe
|
|
16
|
Thanh tra tỉnh
|
03 xe
|
|
17
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
02 xe
|
|
18
|
Ban Dân tộc
|
02 xe
|
|
19
|
Ban An toàn giao thông
|
02 xe
|
|
20
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
02 xe
|
|
21
|
Tỉnh đoàn Yên Bái
|
02 xe
|
|
22
|
Hội Nông dân tỉnh
|
02 xe
|
|
23
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
02 xe
|
|
24
|
Hội Cựu chiến binh
|
02 xe
|
|
III
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
|
Xe ô tô 1 cầu hoặc 2 cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến
16 chỗ
|
1
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
03 xe
|
|
2
|
Trường Chính trị tỉnh Yên Bái
|
01 xe
|
|
3
|
Trường Cao đẳng nghề Yên Bái
|
02 xe
|
|
4
|
Trường Cao đẳng Yên Bái
|
02 xe
|
|
IV
|
Các Ban quản lý dự án
|
|
Xe ô tô 1 cầu hoặc 2 cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến
16 chỗ
|
1
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
02 xe
|
|
2
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
giao thông tỉnh
|
02 xe
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng tối đa
|
Chủng loại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Huyện Trấn Yên
|
08 xe
|
Xe ô tô 1 cầu hoặc 2 cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến
16 chỗ
|
2
|
Huyện Lục Yên
|
08 xe
|
3
|
Huyện Văn Yên
|
08 xe
|
4
|
Huyện Văn Chấn
|
08 xe
|
5
|
Huyện Yên Bình
|
08 xe
|
6
|
Huyện Trạm Tấu
|
08 xe
|
7
|
Huyện Mù Cang Chải
|
08 xe
|
8
|
Thành phố Yên Bái
|
07 xe
|
9
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
07 xe
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ BÁN TẢI, XE Ô TÔ TỪ 12 - 16 CHỖ NGỒI
PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM
LÂM, PHÒNG CHỐNG CHÁY RỪNG, PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH TRONG NÔNG NGHIỆP, PHỤC VỤ
NGƯỜI CÓ CÔNG, BẢO TRỢ XÃ HỘI, ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ KHOÁNG SẢN, QUAN TRẮC PHÂN
TÍCH MẪU MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng tối đa
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Xe ô tô bán tải
|
Xe 12-16 chỗ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường
|
01 xe
|
|
Quan trắc phân tích mẫu môi trường
|
II
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Công tác xã hội và bảo trợ xã hội tỉnh
|
|
01 xe
|
Đưa đón đối tượng bảo trợ xã hội
|
2
|
Trung tâm Điều dưỡng
|
|
01 xe
|
Đưa đón đại biểu điều dưỡng là người có công
|
III
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
1
|
Chi cục Kiểm lâm
|
12 xe
|
|
Kiểm lâm, phòng chống cháy rừng
|
1.1
|
Văn phòng Chi cục Kiểm lâm
|
02 xe
|
|
1.2
|
Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng
|
02 xe
|
|
1.3
|
Hạt kiểm lâm Lục Yên
|
01 xe
|
|
1.4
|
Hạt kiểm lâm Yên Bình
|
01 xe
|
|
1.5
|
Hạt kiểm lâm Văn Yên
|
01 xe
|
|
1.6
|
Hạt kiểm lâm Văn Chấn
|
01 xe
|
|
1.7
|
Hạt Kiểm lâm Trạm Tấu - Nghĩa Lộ
|
01 xe
|
|
1.8
|
Hạt kiểm lâm Trấn Yên
|
01 xe
|
|
1.9
|
Hạt Kiểm lâm Mù Cang Chải
|
01 xe
|
|
1.10
|
Hạt Kiểm lâm thành phố Yên Bái
|
01 xe
|
|
2
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
01 xe
|
|
Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp
|
3
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
01 xe
|
|
Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp
|
4
|
Chi cục Thủy sản
|
01 xe
|
|
Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp
|
5
|
Trung tâm Khuyến nông
|
01 xe
|
|
Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp
|
6
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Trạm Tấu
|
01 xe
|
|
Phòng chống cháy rừng
|
7
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Mù Cang Chải
|
01 xe
|
|
Phòng chống cháy rừng
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG NGOÀI LĨNH VỰC
Y TẾ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên đơn vị
|
Định mức tối đa
|
Mục đích sử dụng
|
Chủng loại
|
Số lượng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
KHỐI TỈNH
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Xe 19 chỗ
|
01 xe
|
Phục vụ đưa đón Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các đoàn
công tác của tỉnh đi công tác trong và ngoài tỉnh
|
2
|
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy
|
Xe 19 chỗ
|
01 xe
|
Phục vụ cho đoàn đi kiểm tra, giám sát theo
chương trình kiểm tra, giám sát của Tỉnh ủy
|
3
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
3.1
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
Phục vụ đưa đón học viên đi khám, chữa bệnh tại
các cơ sở y tế trong và ngoài tỉnh
|
3.2
|
Trung tâm Điều dưỡng
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
Phục vụ đưa đón đại biểu điều dưỡng đi khám, chữa
bệnh tại các cơ sở y tế trong và ngoài tỉnh
|
Xe 29 chỗ ngồi
|
01 xe
|
Phục vụ đưa đón đại biểu đi điều dưỡng
|
3.3
|
Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội
|
Xe cứu thương
|
01 xe
|
Phục vụ đưa đón đối tượng đang nuôi dưỡng, chăm
sóc đi khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế trong và ngoài tỉnh
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
4.1
|
Thanh tra giao thông
|
Xe bán tải 2 cầu gắn biển hiệu Thanh tra giao
thông
|
01 xe
|
Thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, tuần tra bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông, phân luồng đảm bảo trật tự an toàn giao
thông,...
|
Xe tải 1 cầu 1,5T gắn biển hiệu Thanh tra giao
thông
|
02 xe
|
Xe 7 chỗ 1 cầu có gắn biển hiệu Thanh tra giao
thông
|
01 xe
|
Xe chở thiết bị cân xe lưu động
|
01 xe
|
Chuyên chở thiết bị cân xách tay để kiểm tra tải
trọng phương tiện quá tải
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
5.1
|
Thư viện tỉnh
|
Xe tải 1 cầu 3,5T
|
01 xe
|
Chuyên chở sách, thiết bị, thư viện lưu động
|
5.2
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh
|
Xe 34 chỗ
|
01 xe
|
Đưa đoàn diễn viên đi biểu diễn các huyện thị
trong tỉnh
|
Xe tải 3,5T
|
01 xe
|
Làm sân khấu và chở đạo cụ đi biểu diễn
|
Xe bán tải 2 cầu tuyên truyền lưu động
|
02 xe
|
Phục vụ thông tin, chiếu phim lưu động, tổ chức
phong trào văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động
|
5.3
|
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh
|
Xe 29 chỗ
|
01 xe
|
Đưa đón các đoàn vận động viên đi thi đấu tại các
giải toàn quốc
|
6
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Xe truyền hình lưu động 7 chỗ 1 camera gắn thiết
bị dựng hình
|
01 xe
|
Phát thanh truyền hình lưu động
|
Xe 16 chỗ phát thanh, truyền hình lưu động
|
01 xe
|
Chuyên chở phóng viên, biên tập viên, kỹ thuật
viên và thiết bị làm truyền hình trực tiếp
|
Xe truyền hình lưu động chở thiết bị truyền hình
trực tuyến
|
01 xe
|
Truyền hình trực tiếp sự kiện văn hóa, chính trị,
xã hội trong tỉnh
|
7
|
Trường Cao đẳng Yên Bái
|
Xe 29 chỗ
|
01 xe
|
Đưa đón học sinh, sinh viên đi công tác, học tập
|
8
|
Trường Cao đẳng Nghề Yên Bái
|
Xe 5 chỗ có gắn kèm trang thiết bị sát hạch lái
xe
|
10 xe
|
Đào tạo, tập lái, sát hạch xe ô tô
|
Xe tải có gắn kèm trang thiết bị sát hạch lái xe
|
08 xe
|
Xe 16 chỗ có gắn kèm trang thiết bị sát hạch lái
xe
|
02 xe
|
Xe 5 chỗ số tự động có gắn kèm trang thiết bị sát
hạch lái xe
|
02 xe
|
Xe bán tải 1 cầu gắn kèm trang thiết bị sát hạch
lái xe
|
01 xe
|
Xe 29 chỗ
|
01 xe
|
Đưa đón học sinh, sinh viên đi thực hành, học tập
|
9
|
Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi tỉnh
|
Xe 29 chỗ
|
01 xe
|
Đưa đón thanh thiếu nhi của các đội nhóm, Câu lạc
bộ nòng cốt của Trung tâm tham gia phục vụ các hoạt động chính trị của tỉnh
và Trung ương
|
II
|
KHỐI HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
|
|
|
1.1
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe bán tải 2 cầu phát thanh truyền hình lưu động
|
01 xe
|
Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
1.2
|
Đội trật tự đô thị thành phố
|
Xe tải 1T
|
01 xe
|
Phục vụ công tác trật tự đô thị
|
Xe tải 2,5T
|
02 xe
|
2
|
Huyện Trấn Yên
|
|
|
|
2.1
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe bán tải 2 cầu phát thanh truyền hình lưu động
|
01 xe
|
Công tác truyền thanh, truyền hình và tuyên truyền
lưu động
|
2.2
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Xe phun nước rửa đường 6 khối
|
01 xe
|
Phun nước rửa đường, tưới cây
|
Xe ép chở rác 9 khối
|
01 xe
|
Phục vụ vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực thị
trấn
|
Xe ép chở rác 15 khối
|
01 xe
|
Phục vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện
|
3
|
Huyện Trạm Tấu
|
|
|
|
3.2
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe bán tải 2 cầu phát thanh truyền hình lưu động
|
01 xe
|
Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
3.4
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Xe tải 2,5T
|
02 xe
|
Phục vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện
|
Xe ép chở rác 6 khối
|
01 xe
|
4
|
Huyện Lục Yên
|
|
|
|
4.1
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe bán tải 2 cầu phát thanh truyền hình lưu động
|
01 xe
|
Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
5
|
Huyện Văn Yên
|
|
|
|
5.1
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe bán tải 2 cầu phát thanh truyền hình lưu động
|
01 xe
|
Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
5.2
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Xe ép chở rác 9 khối
|
01 xe
|
Phục vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện
|
Xe ép chở rác 15 khối
|
01 xe
|
Xe phun nước rửa đường 6 khối
|
01 xe
|
Phun nước rửa đường, tưới cây
|
Xe quét đường 5 khối
|
01 xe
|
Phục vụ quét đường hút bụi trên địa bàn huyện
|
6
|
Huyện Văn Chấn
|
|
|
|
6.1
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe bán tải 2 cầu phát thanh truyền hình lưu động
|
01 xe
|
Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
6.2
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Xe ép chở rác 6 khối
|
01 xe
|
Phục vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện
|
Xe tải ben 6T
|
01 xe
|
7
|
Huyện Mù Cang Chải
|
|
|
|
7.1
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe bán tải 2 cầu phát thanh truyền hình lưu động
|
01 xe
|
Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
7.2
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Xe ép chở rác 6 khối
|
01 xe
|
Phục vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện
|
Xe ép chở rác 9 khối
|
01 xe
|
8
|
Huyện Yên Bình
|
|
|
|
8.1
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe bán tải 2 cầu phát thanh truyền hình lưu động
|
01 xe
|
Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
8.2
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Xe ép chở rác 6 khối
|
01 xe
|
Phục vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện
|
Xe ép chở rác 15 khối
|
02 xe
|
Xe quét đường 5 khối
|
01 xe
|
Phục vụ quét đường hút bụi trên địa bàn huyện
|
Xe phun nước rửa đường 6 khối
|
01 xe
|
Phun nước rửa đường, tưới cây
|
9
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
|
|
|
9.1
|
Trung tâm Truyền thông và Văn hóa
|
Xe bán tải 2 cầu phát thanh truyền hình lưu động
|
01 xe
|
Phục vụ hoạt động truyền thông và văn hóa
|
9.2
|
Đội quản lý trật tự đô thị
|
Xe ô tô tải 1,5T
|
01 xe
|
Phục vụ công tác trật tự đô thị
|
9.3
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
Xe ép chở rác 20 khối
|
01 xe
|
Phục vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
trên địa bàn thị xã
|
Xe ép chở rác 6 khối
|
01 xe
|
Xe tải ben 7,5T
|
01 xe
|
Xe ép chở rác 15 khối
|
02 xe
|
Xe thang điện
|
01 xe
|
Phục vụ sửa điện chiếu sáng công cộng
|