Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 10/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/03/2015
Ngày có hiệu lực 14/03/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Phan Ngọc Thọ
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2015/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 3 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI XE Ô TÔ; XE HAI, BA BÁNH GẮN MÁY; XE MÁY ĐIỆN VÀ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA; ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

Căn cứ Công văn số 1519/BTC-TCT ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản nhập khẩu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 279/TTr-STC, ngày 28 tháng 01 năm 2015 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 75/BC-STP ngày 20 tháng 01 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi là Bảng giá):

+ Đối với xe ô tô (kèm theo Phụ lục I);

+ Đối với xe hai, ba bánh gắn máy (kèm theo Phụ lục II);

+ Đối với phượng tiện thủy nội địa, động cơ (kèm theo Phụ lục III).

1. Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này là bảng giá đối với xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ (gọi tắt là phương tiện) là tài sản mới (100%).

 Đối với những loại phương tiện đã qua sử dụng (kể cả xe nhập khẩu) thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định bằng giá quy định tại Bảng giá nhân (X) với tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của phương tiện tính lệ phí trước bạ.

2. Tỷ lệ phần trăm (%) giá trị còn lại của phương tiện tính lệ phí trước bạ được quy định như sau:

- Thời gian đã sử dụng trong 01 năm:                                          85%.

- Thời gian đã sử dụng từ trên 01 năm đến 03 năm:                     70%.

- Thời gian đã sử dụng từ trên 03 năm đến 06 năm:                     50%.

- Thời gian đã sử dụng từ trên 06 năm đến 10 năm:                     30%.

- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm:                                            20%.

(Căn cứ năm sản xuất, năm sử dụng trong sổ Kiểm định, giấy chứng nhận xuất xưởng hoặc giấy đăng ký phương tiện)

3. Đối với những loại phương tiện đã qua sử dụng (kể cả nhập khẩu): Thời gian sử dụng được tính từ năm sản xuất, nếu không xác định được năm sản xuất thì thời gian sử dụng được xác định từ năm đăng ký lần đầu đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Điều 2. Giá để tính lệ phí trước bạ của các loại phương tiện:

[...]