ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2012/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
20 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ
CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CHI CỤC BIỂN TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi
cục Biển và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Bạc
Liêu tại Tờ trình số 389/TTr-SNV ngày 01 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Chi cục Biển trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai
thực hiện nội dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục trưởng Chi cục Biển, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc
Liêu căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký./.
|
TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Bê
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ
CÔNG TÁC CỦA CHI CỤC BIỂN, TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí và chức
năng
1. Chi cục Biển là tổ chức trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất
quản lý các vấn đề về biển trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Biển có tư cách pháp nhân, con dấu,
tài khoản riêng, có trụ sở và kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo
quy định của pháp luật.
3. Chi cục Biển chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức, biên chế và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời chịu sự
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ
CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền
hạn
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật về biển và tuyên truyền, nâng cao
nhận thức cộng đồng về quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng bền vững biển.
2. Kiểm tra, giám sát và đề xuất xử lý hoặc xử
lý theo thẩm quyền các vi phạm theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp
giải quyết tranh chấp, khiếu nại giữa các tổ chức, cá nhân về khai thác, sử dụng
tài nguyên và bảo vệ môi trường biển của tỉnh theo thẩm quyền được phân cấp.
3. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chuyên ngành khai thác, sử dụng
tài nguyên các vùng biển và ven biển trên địa bàn quản lý của tỉnh.
4. Điều tra và kiểm soát ô nhiễm, suy thoái môi
trường biển từ các nguồn phát sinh do hoạt động khai thác, sử dụng biển và các
sự cố hoặc thiên tai trên biển; thực hiện ứng phó, khắc phục sự cố môi trường bờ
biển; phối hợp với Chi cục Bảo vệ Môi trường lập báo cáo hiện trạng môi trường
biển thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của tỉnh.
5. Tổ chức thực hiện quan trắc biến động và dự
báo xu thế biến động; xác định các vùng bờ biển dễ bị tổn thương và biến đổi lớn
(bãi bồi, vùng biển xói lở, vùng bờ cát, rừng phòng hộ và đất ngập nước ven biển)
trên địa bàn quản lý; đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ bờ biển với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
6. Thống kê, đánh giá tài nguyên, tiềm năng và
thực trạng khai thác, sử dụng các vùng biển, ven biển và đề xuất nhu cầu khai
thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển của tỉnh.
7. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường trình cấp có thẩm quyền:
a) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản
lý các vấn đề về biển.
b) Dự thảo văn bản thẩm định các quy hoạch
chuyên ngành về khai thác, sử dụng tài nguyên biển, quy hoạch mạng lưới dịch vụ,
đề án thành lập khu bảo tồn biển, khu bảo tồn đất ngập nước ven biển thuộc
trách nhiệm quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Dự thảo văn bản thẩm định hoặc cấp phép các dự
án đầu tư công trình trang thiết bị, dự án khai thác, sử dụng tài nguyên biển,
ven biển theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực biển đã được cấp có thẩm quyền
ban hành, phê duyệt.
9. Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý nhà nước tổng hợp
và thống nhất quản lý các vấn đề về biển đối với công chức Phòng Tài nguyên và
Môi trường các huyện ven biển và thành phố Bạc Liêu.
10. Tổ chức thực hiện các trình tự, thủ tục đăng
ký, cấp phép trước khi trình Giám đốc Sở quyết định đối với hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
và phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng phát
triển công nghệ biển, ven biển; thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên
và môi trường biển trên địa bàn quản lý của tỉnh.
12. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế liên
quan đến biển thuộc phạm vi chức năng theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường.
13. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, viên chức,
tài chính, tài sản thuộc Chi cục Biển theo phân cấp của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường và theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất kết quả quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề
về biển của Chi cục Biển theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục Biển:
a) Chi cục Biển gồm Chi cục trưởng và không quá
02 Phó Chi cục trưởng. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm
trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Khi Chi cục trưởng vắng mặt, 01 Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm
điều hành các hoạt động của Chi cục.
b) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức Chi cục
trưởng, Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định
sau khi có ý kiến hiệp y bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
2. Cơ cấu tổ chức:
Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp
vụ thuộc Chi cục:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp.
- Phòng Nghiệp vụ về biển.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng thuộc Chi cục Biển
do Chi cục trưởng quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
3. Biên chế:
a) Biên chế của Chi cục Biển là biên chế hành
chính nằm trong tổng số biên chế hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy
ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
b) Việc tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức của
Chi cục phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức
nhà nước theo quy định của pháp luật, đảm bảo tinh gọn và hoạt động có hiệu quả.
Chương III
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 4. Đối với Tổng cục Biển
và Hải đảo Việt Nam
1. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
2. Chấp hành sự chỉ đạo và thực hiện các nhiệm vụ
do Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam giao. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin,
báo cáo về tình hình hoạt động của Chi cục theo quy định.
Điều 5. Đối với Sở Tài
nguyên và Môi trường
1. Chấp hành sự chỉ đạo và thực hiện các nhiệm vụ
do Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao, kịp
thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp giải quyết kịp thời
những công việc thuộc chức năng, lĩnh vực được giao; tuân thủ quy chế làm việc
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo
tình hình hoạt động định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
Điều 6. Đối với các sở, ban,
ngành cấp tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Bạc Liêu
Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Bạc Liêu thực hiện các nhiệm vụ có
liên quan đến công tác quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn
đề về biển khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường phân công.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục trưởng Chi cục Biển,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và
thành phố căn cứ quyết định thi hành.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao, Chi cục trưởng Chi cục Biển xây dựng quy chế làm việc trong nội bộ cơ
quan trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt./.