ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/2016/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014
của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi
trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài
nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2512/TTr-STNMT ngày 18 tháng 8 năm 2016 về
việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi
cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 122/BC-STP ngày 30 tháng 6 năm 2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1655/SNV ngày 11 tháng 10 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Biển và Hải đảo tổ chức triển khai thực hiện
theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
26 tháng 11 năm 2016 và thay thế Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 08/12/2011
của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Tư Pháp; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có biển và Chi cục trưởng
Chi cục Biển và Hải đảo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn
bản QPPL - Bộ Tư
pháp;
- Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP, NNTN, CBTH;
- Lưu: VT,NC bdv355.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI
ĐẢO TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí
và chức năng
1. Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng
Ngãi (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Quảng Ngãi, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thực hiện chức năng quản lý nhà nước tổng hợp
và thống nhất về biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có
con dấu và được mở tài khoản để giao dịch theo quy định hiện hành của pháp luật;
trụ sở làm việc đặt tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
3. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về
tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời, chịu sự hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ của Tổng cục Biển và Hải
đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường:
a) Trình UBND tỉnh các cơ chế, chính
sách thu hút, khuyến khích, lồng ghép các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, hải đảo phù hợp với các mục
tiêu về bảo vệ chủ quyền quốc gia, phát triển bền vững kinh tế - xã hội và bảo
vệ môi trường;
b) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực
hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án quản lý tổng hợp biển,
vùng ven biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh;
c) Thống kê, đánh giá tài nguyên, tiềm
năng và thực trạng khai thác, sử dụng
các vùng biển, ven biển, hải đảo và đề xuất nhu cầu khai thác, sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo của địa phương;
d) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
các đề án, dự án nghiên cứu khoa học và điều tra cơ bản về tài nguyên và môi
trường biển trên địa bàn tỉnh, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
đ) Tổ chức thực hiện quan trắc biến động
và dự báo xu thế biến động; xác định các vùng bờ biển dễ bị tổn thương và biến
đổi lớn (bãi bồi, vùng biển xói lở, vùng bờ cát, rừng phòng hộ và đất ngập nước
ven biển) trên địa bàn tỉnh quản lý; đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ bờ
biển;
e) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc giao khu vực biển
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật;
g) Thẩm định các quy hoạch chuyên
ngành về khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, quy hoạch mạng lưới dịch
vụ, đề án thành lập khu bảo tồn biển, khu bảo tồn đất ngập nước ven biển thuộc
trách nhiệm quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường;
h) Tổ chức thực hiện việc đăng ký, cấp
phép đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo của tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
i) Điều tra, đánh giá và kiểm soát ô
nhiễm, suy thoái môi trường biển và hải đảo từ các nguồn phát sinh do các hoạt
động khai thác, sử dụng biển, hải đảo và các sự cố hoặc thiên tai trên biển
trên địa bàn tỉnh;
k) Chủ trì thẩm định, đánh giá hiệu
quả về sử dụng tài nguyên và các tác động về môi trường đối với các dự án, công
trình khai thác, sử dụng biển, hải đảo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tham gia thẩm định các đề án, dự
án, nhiệm vụ chuyên môn về công tác bảo tồn biển trên địa bàn tỉnh;
1) Tổ chức thực hiện hoặc tham gia
giám sát các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu trên biển, các hoạt động chuyên
ngành về khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển, vùng ven
biển và hải đảo;
m) Xây dựng và tổ chức quản lý cơ sở
vật chất - kỹ thuật quan trắc tài nguyên và môi trường biển, cảnh báo và khắc
phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường biển thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
n) Kiểm tra, giám sát các hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh;
phối hợp với các lực lượng tuần tra, kiểm soát chuyên ngành kiểm soát việc tuân
thủ pháp luật về khai thác và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo thuộc
phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách thủ tục hành chính; quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, công chức, tài chính, tài sản và
nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
và theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao và theo quy định của pháp luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC
VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Lãnh đạo
Chi cục
1. Chi cục có Chi cục trưởng và không
quá 02 Phó Chi cục trưởng.
2. Chi cục trưởng là người chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Chi cục trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thực
hiện trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan theo quy định của pháp luật.
3. Phó Chi cục trưởng là người tham
mưu cho Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công một số lĩnh vực công tác
của Chi cục; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ công tác được phân công, đồng thời cùng Chi cục trưởng chịu trách
nhiệm trước cấp trên. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được
Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục.
4. Việc bổ nhiệm, điều động, luân
chuyển, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và các
chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng thực hiện theo
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu
tổ chức của Chi cục
Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc
Chi cục:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Nghiệp vụ Biển và Hải đảo.
Điều 5. Biên chế
của Chi cục
1. Biên chế công chức của Chi cục bao
gồm:
Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và
công chức các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục nằm trong tổng số biên
chế công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định giao hàng năm.
Chi cục trưởng xác định tổng số biên
chế công chức theo Đề án vị trí việc làm của Chi cục báo cáo Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm đủ
biên chế công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất về
biển, hải đảo.
2. Chi cục trưởng có trách nhiệm bố
trí, sử dụng công chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công
chức theo quy định pháp luật, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương III
MỐI QUAN HỆ CÔNG
TÁC
Điều 6. Đối với Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam
Chi cục chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 7. Đối với
các phòng chuyên môn nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
Chi cục thực hiện mối quan hệ phối hợp
với các phòng chuyên môn nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
để thực hiện nhiệm vụ có liên quan theo Quy chế làm việc của Sở Tài nguyên và
Môi trường.
Điều 8. Đối với
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chi cục thực hiện mối quan hệ phối hợp
với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố có biển và các đơn vị có liên
quan để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của
pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
Chi cục trưởng Chi cục Biển và Hải đảo
xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Chi cục để đảm bảo thực hiện tốt chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 10. Sửa đổi,
bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Chi cục trưởng Chi cục Biển và Hải đảo có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.