Quyết định 10/2012/QĐ-UBND bổ sung giá cây cao su tại Bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 10/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/03/2012 |
Ngày có hiệu lực | 12/03/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 02 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG GIÁ CÂY CAO SU TẠI BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 204/2010/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 3 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 445/TTr-STC ngày 27 tháng 02 năm 2012 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 179/BC-STP ngày 17 tháng 02 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung giá cây cao su tại Bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 204/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Bổ sung giá cây cao su:
- Cây trồng đến 01 năm: 70.000 đồng/cây;
- Cây trồng đến 02 năm: 120.000 đồng/cây;
- Cây trồng đến 03 năm: 180.000 đồng/cây;
- Cây trồng đến 04 năm: 240.000 đồng/cây;
- Cây trồng đến 05 năm: 280.000 đồng/cây;
- Cây trồng > 05 - 08 năm: 360.000 đồng/cây;
- Cây trồng > 08 - 20 năm: 650.000 đồng/cây;
- Cây trồng > 20 - 30 năm: 780.000 đồng/cây;
- Cây trồng > 30 năm: 260.000 đồng/cây.
2. Bổ sung vào Phụ lục 2 của Bảng giá hoa màu, cây trồng như sau:
Loại cây |
Đơn vị tính |
Mật độ cây |
Cao su |
cây/ha |
550 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |