Quyết định 10/2006/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà làm việc, nhà hàng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu, khách sạn và các công trình kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 10/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/02/2006 |
Ngày có hiệu lực | 17/02/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Phạm Văn Cường |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2006/QĐ-UBND |
Lào cai, ngày 17 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ Ở, NHÀ LÀM VIỆC, NHÀ HÀNG, NHÀ KHO, CỬA HÀNG, CỬA HIỆU, KHÁCH SẠN VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 cùa Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Lào Cai tại Tờ trình số 149/TC-VG ngày 20/12/2005 về việc ban hành bảng giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà làm việc, nhà hàng, nhà kho, cửu hàng, cửa hiệu, khách sạn và các công trình kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà làm việc, nhà hàng, nhà kho, của hàng, của hiệu, khách sạn và các công trình kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1- Quy định áp dụng đối với nhà ở và nhà làm việc xây mới, kê khai lệ phí trước bạ nhà lần đầu:
1.1-Nhà cấp hai:
a) Tiêu chí đánh giá có chiều cao từ 9 đến 19 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 5.000 m2 đến ≤10.000 m2
b) Đơn giá:
- Tầng 1: 1.500.000đồng/m2 XD (một triệu năm trăm nghìn đồng/m2 xây dựng)
- Tầng 2 đến tầng 4: 1.200.000 đồng/m2 (Một triệu hai trăm nghìn đồng/m2 sàn)
- Từ tầng 5 trở lên: 1.000.000 đồng/m2 sàn (Một triệu đồng/m2 sàn)
1.2. Nhà cấp ba:
a) Tiêu chí đánh giá có chiều cao từ 4 đến 8 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 đến ≤5.000m2.
b) Đơn giá:
- Tầng 1: 1.300.000đồng/m2 XD (một triệu ba trăm nghìn đồng/m2 xây dựng)
- Tầng 2 đến tầng 4: 1.100.000đồng/m2 sàn (Một triệu một trăm nghìn đồng/m2 sàn)
- Từ tầng 5 trở lên: 1.000.000 đồng/m2 sàn (Một triệu đồng/m2 sàn)
1.3. Nhà cấp bốn theo tiêu chí mới:
a) Tiêu chí đánh giá: có chiều cao từ 3 tầng trở xuống hoặc có tổng diện tích sàn ≤ 1.000 m2 . Riêng đối với nhà 1 tầng thì kết cấu mái là mái bằng bê tông cốt thép hoặc bê tông mái chảy
b/ Đơn giá:
- Tầng 1: 1.200.000 đồng/m2 XD (Một triệu hai trăm nghìn đồng/m2 xây dựng)