Quyết định 34/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu | 34/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/05/2006 |
Ngày có hiệu lực | 22/05/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Đinh Quốc Thái |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2006/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 12 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND đã
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước
bạ và Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Cục Trưởng Cục thuế Đồng Nai tại tời trình số 07/TT-CT ngày 13/12/2005
và tờ trình số 252/TT-CT ngày 21/02/2006, ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại
công văn số 129/BC-STP ngày 28/12/2005, ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại
công văn số 54/STC-GCS ngày 12/01/2006, ý kiến của Giám đốc Sở xây dựng tại
công văn số 34/SXD-QLNƠCS ngày 11/01/2006 và số 465/SXD-QLNƠCS ngày 18/4/2006,
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ nhà bao gồm: Nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác, xây dựng mới từ năm 2005.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 931/QĐ-UBT ngày 02/4/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh "Về việc ban hành giá thuê đất, mặt nước đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong việc tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Điều 2. Giá tính lệ phí trước bạ nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác là giá thực tế thanh toán theo hợp đồng hoặc theo hóa đơn hợp pháp (nếu có).
Trường hợp không xác định được giá thực tế thanh toán, thì giá tình lệ phí trước bạ căn cứ vào giá thẩm định của cơ quan thẩm định giá.
Khi mức giá thị trường có biến động trên 10% (mười phần trăm) so với bản giá đính kèm Quyết định này, UBND tỉnh ủy quyền Cục trưởng Cục thuế điều chỉnh đồng thời báo cáo bằng văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Trường hợp biến động trên 10% (mười phần trăm), Cục trưởng Cục thuế thống nhất với Sở Tài chính, Sở Xây dựng đề xuất ý kiến trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
- Tỷ lệ % (phần trăm) chất lượng còn lại của nhà tính lệ phí trước bạ thực hiện theo tiết (2.3b), điểm (2), mục (I), phần (II) quy định tại Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.
- Cục trưởng Cục thuế có trách nhiệm tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện việc thu lệ phí trước bạ đúng quy định tại Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ và tại Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính và nội dung Quyết định này.
- Các cơ quan quản lý Nhà nước có chức năng đăng ký quyền sở hữu tài sản chịu trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế để thực hiện việc thu lệ phí trước bạ. Không được cấp đăng ký quyền sở hữu tài sản thuộc diện phải chịu lệ phí trước bạ khi chưa nộp đủ lệ phí trước bạ.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện; Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Trưởng Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội huyện; Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn, các tổ chức và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
PHỤ LỤC
BẢNG
GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2006/QĐ-UBND ngày 12/5/2006 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
NHÀ CẤP I VÀ BIỆT THỰ:
Hạng |
Loại |
Đơn giá (đồng/m2) |
Hạng 1 |
Biệt thự giáp tường |
2.500.000 |
Hạng 2 |
Biệt thự song đôi |
2.750.000 |
Hạng 3 |
Biệt thự riêng biệt |
3.000.000 |
Hạng 4 |
Biệt thự cao cấp |
3.500.000 |
NHÀ CHUNG CƯ:
Cấp |
Chiều cao tầng hoặc tổng diện tích sàn |
Đơn giá (đồng/m2) |
Cấp IV |
Chiều cao 3 tầng hoặc tổng diện tích sàn <1.000 m2 |
2.200.000 |
Cấp III |
Chiều cao 4 – 8 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000m2 - < 5.000m2, phân ra như sau: - Chiều cao 4 – 5 tầng (không có thang máy) - Chiều cao 6 – 8 tầng (có thang máy) |
2.400.000 |
Cấp II |
Chiều cao 9 – 19 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000m2 - < 10.000m2 |
2.600.000 |
Cấp I |
Chiều cao 20 - 29 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000m2 - < 15.000m2 |
3.000.000 |
Cấp đặt biệt |
Chiều cao 30 tầng hoặc tổng diện tích sàn 15.000 m2 |
3.500.000 |
|
|
|
Cấp IV |
Chiều cao 3 tầng hoặc tổng diện tích sàn <1.000 m2 |
2.200.000 |
NHÀ CẤP II:
Số TT |
Loại hình kết cấu |
MỨC GIÁ |
||
2.280.000 |
1.740.000 |
1.455.000 |
||
1 |
MÁI |
Bê tông cốt thép |
Ngói |
Tôn |
2 |
TRẦN |
Bê tông cốt thép |
Ván ép |
Tôn lạnh |
3 |
NỀN |
Lát đá cẩm thạch |
Lát gạch ceramic, gạch bông, đá mài |
Lát gạch xi măng thường |
4 |
CỬA |
Khung nhôm kính, gỗ cao củaấp |
Sắt kính, sắt xếp |
Gỗ thường |
5 |
KHU WC |
Xí, tiểu, tắm cao cấp, ốp lát gạch ceramic |
Xí, tiểu, tắm cao cấp, ốp lát gạch ceramic |
Xí, tiểu, tắm cao cấp, ốp lát gạch ceramic |
NHÀ CẤP III:
Số TT |
Loại hình kết cấu |
MỨC GIÁ |
|
1.800.000 |
1.350.000 |
||
1 |
SÀN (nếu có lầu) |
Bê tông cốt thép |
Gỗ |
2 |
MÁI |
Ngói, tôn kẽm |
Fibro xi măng |
3 |
TRẦN |
Ván ép, tôn lạnh, vật liệu mới |
Vôi rơm, lưới tô hồ |
4 |
NỀN |
Lát gạch caramic, đá mài |
Lát gạch ceramic, gạch bông, đá mài |
5 |
CỬA |
Cửa kính, sắt xếp, gỗ loại tốt |
Cửa gỗ loại thường |
6 |
KHU WC |
Thiết bị tốt, tường ốp gạch ceramic |
Thiết bị vừa, bình thường, tường ốp gạch caramic, gạch men, xi măng |