ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2024/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 20
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN, GIÁM SÁT THI
CÔNG CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022
của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 14/6/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng; Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng ban hành định mức xây dựng; Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 7015/UBND-XD1 ngày
11/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc xây dựng, ban hành Quyết định quy phạm
pháp luật của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1354/TTr-SXD ngày 04/5/2024; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn
bản số 533/BC-STP ngày 28/3/2024; ý kiến thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh
tại cuộc họp ngày 05/6/2024 (Thông báo số 234/TB-UBND ngày 05/6/2024).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám
sát thi công công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù
thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Trách nhiệm của các
cơ quan liên quan
- Sở Xây dựng (cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản)
chịu trách nhiệm trước pháp luật, UBND tỉnh và các cơ quan liên quan về nội
dung báo cáo, đề xuất và chất lượng dự thảo văn bản trình, đảm bảo thực hiện
đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Xây dựng và
các quy định của pháp luật có liên quan.
- Sở Tư pháp (cơ quan thẩm định) chịu trách nhiệm
trước pháp luật, UBND tỉnh và các cơ quan liên quan về kết quả thẩm định, đảm bảo
thực hiện đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các quy
định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2024;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, XD1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Báu Hà
|
QUY ĐỊNH
CHI
PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN, GIÁM SÁT THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 09/2024/QĐ-UBND ngày 20/06/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về nội dung, mức chi phí hỗ
trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án, giám sát thi công công trình đối với các
dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh (tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc
thù quy định tại Điều 14 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ
quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia).
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan trong thực hiện chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát
thi công công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật
không phức tạp theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Nội dung, định mức
chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình
trong tổ chức thực hiện quản lý đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù
1. Nội dung, chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư bao gồm
các thành phần chi phí sau:
a) Chi phí khảo sát (nếu có): Chi phí khảo sát xây
dựng phục vụ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đơn giản
(lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản) được xác định bằng dự toán theo hướng
dẫn tại Phụ lục số V - Phương pháp xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng
kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
b) Chi phí hỗ trợ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng công trình đơn giản:
Chi phí hỗ trợ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng công trình đơn giản xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban
hành tại bảng 1 kèm theo Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng).
Bảng 1. Định mức chi phí hỗ trợ lập Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đơn giản
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Stt
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng) tỷ đồng
|
|
|
≤1
|
3
|
5
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,624
|
0,451
|
0,427
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,643
|
0,461
|
0,437
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,518
|
0,346
|
0,302
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,595
|
0,422
|
0,398
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,557
|
0,403
|
0,365
|
Trường hợp chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (phần
nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng) có giá trị từ trên 1,0 tỷ đồng đến
dưới 3,0 tỷ đồng hoặc từ trên 3,0 tỷ đồng đến dưới 5,0 tỷ đồng thì định mức chi
phí hỗ trợ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình được tính
theo phương pháp nội suy.
Chi phí hỗ trợ lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
ban hành tại Quyết định này (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) không nhỏ hơn
5.000.000 đồng (năm triệu đồng).
2. Nội dung, chi phí hỗ trợ quản lý dự án đầu tư
xây dựng:
a) Chi phí hỗ trợ quản lý dự án:
Chi phí hỗ trợ quản lý dự án xác định theo định mức
tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2 kèm theo Quyết định này) nhân với chi
phí xây dựng và chi phí thiết bị (phần nhà nước đầu tư chưa có thuế giá trị gia
tăng).
Bảng 2. Định mức
chi phí hỗ trợ quản lý dự án
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Stt
|
Loại công trình
|
Định mức
|
1
|
Công trình dân dụng
|
2,757
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
2,846
|
3
|
Công trình giao thông
|
2,419
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
2,610
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,321
|
b) Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng trên biển,
dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (vùng bãi ngang ven biển; xã biên giới, xã
an toàn khu; các thôn bản đặc biệt khó khăn) theo quy định của Chính phủ thì
xác định bằng chi phí được xác định tại điểm a khoản 2 Điều này nhân với hệ số
điều chỉnh 1,35.
3. Nội dung, chi phí hỗ trợ giám sát thi công công
trình:
a) Chi phí hỗ trợ giám sát thi công xây dựng
Chi phí hỗ trợ giám sát thi công xây dựng công
trình xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 3 kèm theo
Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (phần nhà nước đầu
tư chưa có thuế giá trị gia tăng).
Bảng 3. Định mức
chi phí hỗ trợ giám sát thi công xây dựng
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Stt
|
Loại công trình
|
Định mức
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,285
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
3,508
|
3
|
Công trình giao thông
|
3,203
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
2,598
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,566
|
b) Trường hợp các dự án đầu tư xây dựng trên biển,
dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ thì xác định bằng
chi phí được xác định tại điểm a khoản 3 Điều này nhân với hệ số điều chỉnh
1,2.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành
- Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành cấp tỉnh
gồm: Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập, thẩm
định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các dự án được áp dụng
cơ chế đặc thù thuộc chuyên ngành quản lý.
2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm giám sát, kiểm
tra tình hình thực hiện các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại
Quyết định này.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
thanh toán, quyết toán đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù áp dụng theo
quy định tại Quyết định này.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các dự
án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý.
b) Cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác lập, thẩm định
hồ sơ xây dựng công trình đơn giản khi Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ điều kiện
năng lực để thực hiện.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ban Quản lý xã lập hồ sơ xây
dựng công trình đơn giản của các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn
do mình quản lý hoặc đề nghị cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ việc lập hồ sơ (nếu thấy cần thiết).
b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công
trình đơn giản được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý theo
đúng quy định của pháp luật. Trường hợp không đủ năng lực để thẩm định, Ủy ban
nhân nhân dân cấp xã phải có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ
quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý và tổ chức thực hiện
các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn do mình quản lý.
6. Trách nhiệm của Ban Quản lý xã
a) Tổ chức lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
trình UBND cấp xã thẩm định và phê duyệt theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm đối với chất lượng hồ sơ thiết
kế, dự toán do mình tổ chức lập.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Quyết
định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc văn bản thay thế.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu
cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp thực tế hoặc có vướng mắc thì các đơn vị gửi
báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.