ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2019/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 15 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017
của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh
giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày
19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính; Thông tư số
05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính
- Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 68/TTr-SKH ngày 06/6/2019 về việc Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn
phòng; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
chuyên môn thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư).
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức được xem xét bổ
nhiệm (bao gồm bổ nhiệm lần đầu và bổ nhiệm lại) các chức danh quy định
tại khoản 1 Điều này;
b) Các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm các chức danh quy định tại Quyết định này là căn cứ để cơ quan có thẩm
quyền thực hiện việc quy hoạch, đào tạ o, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ
các chức danh quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
2. Việc bổ nhiệm các chức
danh tại khoản 1 Điều 1 từ nguồn nhân sự nơi khác do cơ quan có thẩm quyền xem
xét, quyết định theo quy trình điều động, bổ nhiệm, luân chuyển chức danh lãnh
đạo, quản lý theo quy định hiện hành.
3. Các tiêu chuẩn, điều kiện
bổ nhiệm chức danh tại khoản 1 Điều 1 không quy định tại Quyết định này thì thực
hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật được trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 3.
Tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính trị
a) Trung thành với lợi ích của
Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư
tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và
đường lối đổi mới của Đảng;
b) Có lập trường, quan điểm,
bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên
quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của
Nhà nước;
c) Có tinh thần yêu nước nồng
nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi
ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ
quốc, vì hạnh phúc của nhân dân;
d) Yên tâm công tác, chấp
hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Về đạo đức lối sống, ý thức
tổ chức kỷ luật
a) Có phẩm chất đạo đức
trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm,
liêm chính, chí công, vô tư;
b) Tâm huyết và có trách nhiệm
với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết,
xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp;
c) Bản thân không tham
nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” và tích cực đấu
tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên
quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá
nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với
làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người
quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi;
d) Tuân thủ và thực hiện
nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung
dân chủ, tự phê bình và phê bình;
đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật,
chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của
Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan và quy định của địa phương nơi cư trú.
3. Về trình độ: Có trình độ
chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ được giao và theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Về năng lực và uy tín
a) Có tư duy đổi mới, có tầm
nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo.
Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới,
khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ,
giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ;
b) Có năng lực thực tiễn, nắm
chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện
có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động,
sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ;
c) Có khả năng lãnh đạo, chỉ
đạo; phối hợp với các đơn vị, tổ chức liên quan trong triển khai thi hành nhiệm
vụ; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được
cán bộ, đảng viên, công chức, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm;
d) Nắm vững các văn bản quy
phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; có khả năng nghiên cứu, tham
mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Về sức khỏe, độ tuổi và
kinh nghiệm công tác: Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm
theo quy định; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý.
Điều 4.
Tiêu chuẩn cụ thể
1. Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên, phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được bổ nhiệm.
2. Có bằng tốt nghiệp Trung
cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị
tương đương trở lên của cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc có bằng tốt
nghiệp đại học ngành hành chính học, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ
quản lý hành chính công.
4. Có chứng
chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
5. Có chứng
chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng
chỉ tin học ứng dụng tương đương.
6. Ngoài
các tiêu chuẩn quy định tại các khoản: 1, 2, 3, 4, 5 Điều này, công chức được
xem xét bổ nhiệm vào các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra phải
đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành.
Điều 5.
Điều kiện bổ nhiệm
1. Là công chức được quy hoạch
vào chức vụ bổ nhiệm hoặc được quy hoạch vào chức vụ tương đương trở lên được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thời
gian công tác
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (không tính
thời gian tập sự, thử việc), đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc
tương đương từ đủ 02 năm trở lên; có 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ
nhiệm được đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không
tính thời gian tập sự, thử việc)”; có 03 năm liên tục, liền kề trước thời
điểm bổ nhiệm được đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
3. Đạt tiêu chuẩn quy định tại
Điều 3, Điều 4 Quyết định này.
4. Đảm bảo đúng độ tuổi bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành.
5. Có hồ sơ, lý lịch cá
nhân, bản kê khai tài sản, thu nhập đầy đủ, rõ ràng và được cơ quan chức năng
có thẩm quyền thẩm định, xác nhận.
6. Có đủ sức khỏe để hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
7. Không
thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 82 Luật Cán bộ,
công chức năm 2008.
8. Các điều kiện bổ nhiệm
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm:
a) Xây dựng quy hoạch công
chức vào các chức danh lãnh đạo các phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Điều 7.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày
31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc quy định tiêu chuẩn chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND
ngày 3/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều
3 Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang về việc quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CTXH tỉnh;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 7 (Thi hành);
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- UBND huyện, thành phố;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - công báo, VPUBND tỉnh;
- TP, PTP NC;
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|