Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 09/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/03/2019
Ngày có hiệu lực 11/03/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Nguyễn Đức Hoàng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2019/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 01 tháng 03 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2017/QĐ-UBND NGÀY 23 THÁNG 8 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế tài ngun năm 2009;

Căn cứ Luật Qun lý, sử dụng tài sn công năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Qun lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật qun tài sản công;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 60/TTr-STC ngày 24/01/2019; Văn bản s 325/STC-QLCS ngày 14/02/2019; Văn bản s 356/STC-QLCS ngày19/02/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điều 2 của Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành bảng giá tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:

“Điều 2. Khi giá cả biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, Sở Tài chính chủ trì phi hp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan xây dựng giá tính thuế Tài nguyên trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thtrưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c)
;
- Tổng cục thuế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tr
a VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại bi
u QH tnh (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu tr
tnh;
-
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Như Điều 2;
- Sở Tư pháp;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT
, NL, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Hoàng