Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Số hiệu 09/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/09/2018
Ngày có hiệu lực 20/09/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Trương Cảnh Tuyên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HẬU GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2018/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 10 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về phạm vi vùng phụ cận bảo vệ các công trình thủy lợi đã được xây dựng và đưa vào quản lý, khai thác, sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác quản lý, khai thác, sử dụng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Vùng phụ cận để bảo vệ công trình thủy lợi là giới hạn khoảng đất và không gian theo chiều thẳng đứng nằm ngoài, liền kề với khối kiến trúc xây dựng công trình. Phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi để phục vụ cho công tác bảo vệ an toàn công trình, vận hành, khai thác và sửa cha, tu bđược thuận lợi.

Điều 3. Quy định phạm vi vùng phụ cận

1. Đối với trạm bơm

a) Phạm vi bảo vệ trạm bơm do các đơn vị báo cáo đầu tư và thiết kế kỹ thuật xác định để đảm bảo thông thoáng, cách xa khu chứa các vật liệu dễ cháy, nổ, ô nhiễm; dễ vận chuyển máy móc, thiết bị lắp đặt, sửa chữa, thuận tiện cho người vận hành và sửa chữa.

b) Phải xây dựng hàng rào bảo vệ khu vực trạm bom và nhà quản lý

Trạm bơm có hàng rào, vùng phụ cận tính từ hàng rào trra bốn phía là 5m; trường hợp trạm bơm chưa xây dựng hàng rào, vùng phụ cận là vùng sử dụng đất của trạm bơm cộng thêm hành lang ra bốn phía là 5m.

2. Đi với cng, phạm vi vùng phụ cận được tính từ giới hạn phần xây đúc cuối cùng trở ra mỗi phía quy định như sau:

a) Cống có chiều rộng thoát nước từ 30m trở lên, phạm vi vùng phụ cận 50m. Đối với cống ở trung tâm đô thị, chợ, khu vực đông dân cư có nhà ở liền kề vùng phụ cận công trình là 20m.

b) Cng có chiều rộng thoát nước từ 10m đến 30m, phạm vi vùng phụ cận là 30m. Đối với cống ở trung tâm đô thị, chợ, khu vực đông dân cư có nhà ở liền kề vùng phụ cận công trình là 10m.

c) Cống có chiều rộng thoát nước dưới 10m, phạm vi vùng phụ cận là 10m. Đối với cống ở trung tâm đô thị, chợ, khu vực đông dân cư có nhà ở liền kề vùng phụ cận công trình là 5m.

d) Đối với cống có kết hợp cầu giao thông đi qua, thì ngoài các quy định vùng phụ cận như trên còn phải thỏa mãn các quy định về phạm vi bảo vệ của ngành giao thông vận tải đối với cầu, cống, đường.

đ) Các cống nm trong khu vực dân cư, khu công nghiệp phải có hàng rào bao quanh bảo vệ cống.

3. Đối với kênh, phạm vi vùng phụ cận được lấy từ móp kênh trở ra mỗi bên, cụ thể như sau:

[...]