ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
09/2010/QĐ-UBND
|
Điện Biên Phủ,
ngày 21 tháng 07 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC, CHI
TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI TỈNH ĐIỆN BIÊN, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU
TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC VÀ CHẾ ĐỘ ĐI CÔNG TÁC TẠI NƯỚC NGOÀI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002; Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số:
59/2003/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số:
60/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số: 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010
của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc
tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và
chi tiêu tiếp khách trong nước;
Thực hiện Nghị quyết số: 187/2010/NQ-HĐND ngày
16/17/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu
đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo
quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi
công tác tại nước ngoài;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài
vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện
Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác tại nước
ngoài, cụ thể như sau:
I. Chế độ chi tiêu tiếp khách nước
ngoài làm việc tại tỉnh:
1. Đối với khách của các nước:
Thực hiện theo Thông tư số: 01/2010/TT-BTC ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính.
2. Đối với khách của các tỉnh Bắc Lào:
2.1. Đối tượng khách:
- Đoàn khách cấp cao gồm: Bí thư, Tỉnh trưởng và
các đoàn viên đi theo;
- Các đoàn khách còn lại (không phải là Bí thư, Tỉnh
trưởng dẫn đầu và các thành viên đi theo);
2.2. Nội dung chi đón khách.
a. Chi tặng hoa: Tặng hoa cho Trưởng đoàn đối với
đoàn khách cấp cao và Trưởng đoàn các đoàn khách còn lại. Mức chi tối đa không
quá 150.000 đồng/1 người;
b. Tiêu chuẩn xe ô tô: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh
giao cho Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh và các ngành thực hiện việc đón
các đoàn khách; tiêu chuẩn cụ thể như sau:
- Đoàn khách cấp cao và các đoàn khách khác: Trưởng
đoàn bố trí một xe riêng; các đoàn viên trong đoàn bố trí đi xe nhiều chỗ ngồi;
Trường hợp đoàn có số lượng khách đông, phải thuê
xe: Giá thuê xe được thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn thu tiền
của các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ vận tải.
c. Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở:
Đối với đoàn khách cấp cao, được bố trí tại Nhà
khách Tỉnh ủy, Nhà khách UBND tỉnh. Trường hợp khách do các ngành được giao đón
tiếp do các ngành chủ động bố trí đặt phòng. Mức chi cụ thể như sau:
- Đối với đoàn khách cấp cao: (Giá thuê phòng có
bao gồm cả bữa ăn sáng)
Mức tối đa 250.000 đồng/người/ngày; Riêng trưởng
đoàn được bố trí 1 phòng riêng, mức thanh toán tối đa không quá 400.000 đồng/phòng/ngày;
- Đối với các đoàn khách khác: (giá thuê phòng có
bao gồm cả bữa ăn sáng). Mức tối đa 250.000 đồng/người/ngày;
Chứng từ thanh toán căn cứ vào hợp đồng và hóa
đơn thu tiền của đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ.
d. Tiêu chuẩn ăn hàng ngày: (Bao gồm 2 bữa trưa, tối)
- Đoàn khách cấp cao: Mức tối đa 300.000 đồng/người/ngày;
- Các đoàn khách khác: Mức tối đa 200.000 đồng/người/ngày;
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống
(rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và
phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
e. Tổ chức chiêu đãi:
- Đoàn khách cấp cao: Mỗi đoàn khách được tổ chức
chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối đa không vượt mức 300.000 đồng/người;
- Các đoàn khách khác: Không tổ chức chiêu đãi, được
chi để mời một bữa cơm thân mật hoặc tiệc trà, mức chi tối đa không vượt quá
200.000 đồng/người;
Mức chi ăn chiêu đãi trên bao gồm cả tiền đồ uống
(rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và
phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách (danh sách đại biểu phía tỉnh được căn
cứ theo kế hoạch, chương trình đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt);
f. Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc (áp
dụng cho cả hai đoàn khách):
Mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt tối đa không
quá 30.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc) áp dụng cho cả các đoàn khách, đại
biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách;
g. Chi dịch thuật:
Thực hiện theo điểm g, khoản 1, Điều 2 của Thông tư
số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính.
h. Chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm:
- Chi văn hóa, văn nghệ: Tùy theo từng trường hợp cụ
thể, Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong kế hoạch
đón đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ chi xem biểu diễn nghệ thuật dân tộc 1 lần
theo hợp đồng biểu diễn;
- Chi về tặng phẩm (Chỉ áp dụng đối với đoàn khách
cấp cao): Tặng phẩm là sản phẩm Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa
dân tộc, mức chi cụ thể như sau:
+ Trưởng đoàn: Mức tối đa không quá 300.000 đồng/người;
+ Các thành viên khác: Mức tối đa không quá 250.000
đồng/người;
II. Chi tổ chức các cuộc hội nghị,
hội thảo Quốc tế tại tỉnh.
1. Đối với khách mời của các nước:
Thực hiện theo Thông tư số: 01/2010/TT-BTC ngày
06/01/2010 của Bộ Tài chính.
2. Đối với khách mời của các tỉnh Bắc Lào: Đối tượng
khách, nội dung và các mức chi được thực hiện theo quy định tại điểm 2, Mục I
nêu trên.
3. Đối với các khoản chi phí khác: Chi giấy bút,
văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường (phòng
họp), thiết bị (nếu có), các chi phí cần thiết khác (nếu có) phải trên cơ sở thực
sự cần thiết và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
III. Chế độ chi tiêu tiếp khách
trong nước:
1. Phân loại đối tượng khách:
1.1. Khách loại đặc biệt:
- Ủy viên Bộ Chính trị, Ban bí thư Trung ương Đảng
và các vị nguyên thủ quốc gia.
- Phó Chủ tịch Quốc hội và các Phó Thủ tướng Chính
phủ.
- Đoàn viên chính thức trong các đoàn khách đặc biệt
1.2. Khách loại A:
- Ủy viên Trung ương Đảng.
- Bộ trưởng, Thứ trưởng và tương đương.
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành
phố và trong tỉnh.
- Đoàn viên chính thức đi theo đoàn khách loại A.
1.3. Khách loại B:
- Vụ trưởng, Phó vụ trưởng và tương đương.
- Trưởng ngành các tỉnh, thành phố và trong tỉnh
(hoặc các chức danh tương đương)
- Phó trưởng ngành các tỉnh, thành phố và trong tỉnh
(hoặc các chức danh tương đương)
- Chuyên viên chính (hoặc các chức danh tương
đương) các tỉnh, Thành phố.
- Các đoàn viên đi cùng đoàn.
2. Tùy theo mức độ, tính chất công việc và từng loại
đối tượng khách đến thăm và làm việc tại tỉnh, UBND tỉnh và các ngành, các cấp
xem xét bố trí số người tiếp khách một cách đúng mức, tương xứng, trên tinh thần
tiết kiệm, hiệu quả, tránh phô trương hình thức. Nghiêm cấm việc sử dụng các loại
rượu, bia ngoại để chiêu đãi, tiếp khách. Không sử dụng ngân sách để mua quà tặng
đối với các đoàn khách đến thăm và làm việc. Mọi khoản chi tiêu tiếp khách phải
đúng chế độ, tiêu chuẩn, đối tượng theo quy định và phải được quy định trong
quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
3. Mức chi tiếp khách:
a) Chi nước uống: Đối với khách đến làm việc tại cơ
quan, đơn vị mức chi tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
b) Chi ăn hàng ngày (Bao gồm 2 bữa trưa, tối):
- Khách loại đặc biệt: 400.000 đồng/ngày/người (Bốn
trăm ngàn đồng)
- Khách loại A: 300.000 đồng/ngày/người (Ba trăm
ngàn đồng)
- Khách loại B: 200.000 đồng/ngày/người (Hai trăm
ngàn đồng)
IV. Chế độ đi công tác tại nước
ngoài.
1. Đi công tác tại các nước: Thực hiện theo Thông
tư số: 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính.
2. Đi công tác tại các tỉnh Bắc Lào:
- Đối với đoàn cấp cao của tỉnh. Mức chi tối đa
không quá 90 USD/người/ngày (trong đó: tiền thuê phòng nghỉ là 50 USD, tiền ăn
và tiêu vặt là 40 USD).
- Cán bộ các cơ quan, ban, ngành được UBND tỉnh quyết
định cử đi công tác được hỗ trợ tiền tiêu vặt là 15 USD/người/ngày; tiền ngủ được
thanh toán theo hóa đơn thực tế (nếu không được bạn bố trí chỗ nghỉ) nhưng tối
đa không quá 50 USD/ngày.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2010 và
thay thế Quyết định số: 01/2008/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 của UBND tỉnh Quy định
về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các
cuộc hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ đi công tác nước
ngoài; thay thế Mục III Điều 1 Quyết định số: 12/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc sửa đổi, bổ sung chế độ công tác phí, chế độ tổ chức
các cuộc hội nghị và chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Các nội dung quy định khác ban hành kèm
theo Quyết định số: 12/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh Điện Biên vẫn
có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Việc lập dự toán, phân bổ, kiểm soát chi và quyết
toán kinh phí chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tiêu tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước
đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị và chế độ đi công tác tại nước ngoài phải
được thực hiện theo đoàn, từng hội nghị trên cơ sở kế hoạch, chương trình được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện theo đúng quy định của Luật ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Các doanh nghiệp nhà nước được vận dụng các quy
định tại Quyết định này để thực hiện phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
đơn vị.
3. Quy định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 8
năm 2010; Thay thế Quyết định số: 01/2008/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 của UBND tỉnh
Quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ
chức các cuộc hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ đi công tác
nước ngoài và thay thế Mục III Điều 1 Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày
29/7/2008 của UBND tỉnh Điện Biên về việc sửa đổi, bổ sung chế độ công tác phí,
chế độ tổ chức các cuộc hội nghị và chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đinh Tiến Dũng
|