ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2024/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 02
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG
YÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-UBND NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 ngày 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu
giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số
10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở
dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 11/TTr-SKHCN ngày 22 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo
Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh
1. Bổ sung
khoản 4a vào sau khoản 4 Điều 2 như sau:
“4a. Phương thức họp Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Hội đồng tuyển chọn, giao trực
tiếp trực tuyến là phương thức họp thông qua giải pháp công nghệ hỗ trợ các thành
viên hội đồng và các đại biểu tham dự ở những địa điểm, vị trí địa lý khác nhau
có thể thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở về Bộ phận quản lý khoa học và
công nghệ cấp cơ sở. Hồ sơ được vận dụng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
8 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm
của khoản 4 Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm b như sau:
“b) Hội đồng nhận xét, đánh giá
bỏ phiếu đối với từng nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đề xuất. Phiếu nhận
xét được vận dụng theo Mẫu C1-TVHĐ đối với đề tài, dự án; phiếu đánh giá được vận
dụng theo Mẫu C1-PĐG đối với đề tài, dự án tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2023/TT-BKHCN”.
b) Sửa đổi,
bổ sung điểm đ như sau:
“đ) Phiên họp Hội đồng phải được
lập thành biên bản; mẫu biên bản vận dụng theo Mẫu D1-BBHĐ tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN”.
4. Bổ sung
khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 7 như sau:
“6. Hội đồng họp theo một trong
các phương thức sau:
a) Phương thức họp trực tuyến;
b) Phương thức họp trực tiếp;
c) Phương thức họp trực tuyến kết
hợp với trực tiếp”.
5. Sửa đổi,
bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Hồ sơ đăng ký tham
gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được vận dụng theo Điều 5 Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước”.
6. Sửa đổi,
bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Nộp hồ sơ đăng ký
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được vận
dụng theo Điều 6 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN”.
7. Sửa đổi,
bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Mở, kiểm tra, xác
nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
Mở, kiểm tra, xác nhận tính hợp
lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở được vận dụng theo Điều 7 Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm
của khoản 5 Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm b như sau:
“b) Các thành viên hội đồng bỏ
phiếu đánh giá chấm điểm cho từng hồ sơ theo phương thức bỏ phiếu kín. Phiếu
đánh giá, chấm điểm vận dụng theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 20/2023/TT-BKHCN, cụ thể: Đối với đề tài vận dụng Biểu B2-3a-ĐGĐTCN hoặc Biểu
B2-3b-ĐGĐTXH/ĐGĐA; đối với dự án vận dụng Biểu B2-3c-ĐGDA”.
b) Sửa đổi,
bổ sung điểm c như sau:
“c) Hồ sơ nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở được Hội đồng đề nghị trúng tuyển, giao trực tiếp thực hiện
là hồ sơ có điểm trung bình cao nhất và tổng số điểm trung bình phải phải đạt từ
70/100 điểm trở lên; trong đó không có tiêu chí nào có quá 1/4 số thành viên Hội
đồng có mặt cho điểm không (0 điểm). Trường hợp hồ sơ của tổ chức chủ trì là tổ
chức đề xuất nhiệm vụ có điểm trung bình đạt từ 70/100 điểm, tổng điểm của hồ
sơ được cộng thêm 10% (mười phần trăm) điểm trung bình của hồ sơ đó”.
c) Sửa đổi,
bổ sung điểm d như sau:
“d) Phiên họp Hội đồng phải được
lập thành biên bản; mẫu biên bản vận dụng theo Biểu B2-6-BBHĐ tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN”.
9. Sửa đổi, bổ sung một số điểm
của khoản 6 Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm c như sau:
“c) Ủy viên phản biện và các
thành viên Hội đồng trình bày ý kiến nhận xét. Phiếu nhận xét đối với đề tài vận
dụng theo Biểu B2-2a-NXĐTCN hoặc Biểu B2-2b-NXĐTXH/NXĐA; đối với dự án vận dụng
theo Biểu B2-2c-NXDA tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN”.
b) Sửa đổi,
bổ sung điểm đ như sau:
“đ) Hội đồng tiến hành thảo luận
để thống nhất nội dung kết luận của Hội đồng, các thành viên Hội đồng cho điểm
đánh giá thuyết minh nhiệm vụ. Phiếu đánh giá vận dụng theo mẫu tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN, cụ thể: Đối với đề tài theo Biểu
B2-3a-ĐGĐTCN hoặc Biểu B2-3b-ĐGĐTXH/ĐGĐA; đối với dự án theo Biểu B2-3c-ĐGDA.
Phiếu đánh giá có điểm chênh lệch quá 20% so với điểm trung bình của tất cả
thành viên là phiếu không hợp lệ”.
10. Bổ
sung khoản 6a vào sau khoản 6 Điều 13 như sau:
“6a. Hội đồng họp theo một
trong các phương thức sau:
a) Phương thức họp trực tuyến;
b) Phương thức họp trực tiếp;
c) Phương thức họp trực tuyến kết
hợp với trực tiếp”.
11. Sửa đổi,
bổ sung khoản 4 Điều 14 như sau:
“4. Việc thẩm định kinh phí phải
được lập thành biên bản; mẫu biên bản thẩm định kinh phí vận dụng theo mẫu tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN, cụ thể: Thẩm định
kinh phí đối với đề tài theo Biểu B3-1a-BBTĐĐT/ĐA và Biểu B3-2a-PLBBTĐĐT/ĐA; đối
với dự án theo Biểu B3-1b-BBTĐDA và Biểu B3-2b-PLBBTĐDA”.
12. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:
“1. Phê duyệt kết quả tuyển chọn,
giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ được vận dụng theo Điều 15 Thông
tư số 20/2023/TT-BKHCN”.
13. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 25 như sau:
“1. Đăng ký và lưu giữ kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: Tổ chức chủ trì thực hiện
việc đăng ký và lưu giữ kết quả nhiệm vụ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin
khoa học và công nghệ; tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3, khoản 4 và khoản 12 Điều
1 Thông tư số 11/2023/TT- BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và
Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát
triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ”.
Điều 2.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 4 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản được viện
dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
quy định tại văn bản mới./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|