ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2016/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 03 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Kết luận số 26-KL/BCS ngày
05/02/2016 của Ban cán sự đảng Ủy ban
nhân dân tỉnh về tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 58/TTr-VP ngày 12/01/2016 và Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 70/TTr-SNV ngày 25/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 20
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ,
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VP Tỉnh ủy và các Ban thuộc Tỉnh ủy;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Đoàn thể tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh truyền hình tỉnh;
- Chi cục Văn thư- Lưu trữ, Sở Nội vụ;
- VPUB: + CVP, các PCVP;
+ Các phòng, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT,TH3
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đào Xuân Quí
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 03 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch
công tác; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông
tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh (bao gồm cả các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền;
quản lý văn thư - lưu trữ và công tác quản trị nội bộ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
tư cách pháp nhân, con dấu và tài
khoản riêng. Trụ sở làm việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đặt tại thành
phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
Thực hiện theo quy định tại Điều 2
Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT- VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC
BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Lãnh đạo
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Lãnh đạo Văn phòng gồm có Chánh
Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ
nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Đơn vị hành chính:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Kinh tế;
c) Phòng Hạ tầng kỹ thuật;
d) Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên và
Môi trường;
đ) Phòng Khoa giáo - Văn xã;
e) Phòng Nội chính;
g) Phòng Hành chính - Tổ chức;
h) Phòng Quản trị - Tài vụ;
i) Ban Tiếp công dân tỉnh.
2. Cổng Thông tin điện tử tỉnh: Tạm
thời giữ nguyên như hiện nay đến khi có hướng dẫn cụ thể của cấp có thẩm quyền.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc:
Nhà khách Hữu Nghị.
Điều 5. Biên chế
công chức và số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập
Biên chế công chức và số lượng người
làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với
chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và nằm trong tổng
biên chế công chức, biên chế sự nghiệp của tỉnh do cấp có thẩm quyền giao.
Điều 6. Bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ
chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ
luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với công chức,
viên chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo phân cấp quản lý
cán bộ hiện hành.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 7. Chế độ
làm việc
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị trực thuộc làm việc theo chế độ
thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập
trung dân chủ.
2. Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn
phòng thực hiện nhiệm vụ, được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng lĩnh vực
công việc, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về lĩnh vực
công việc được phân công.
Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó
Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Trưởng các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trước
Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn phòng phụ trách lĩnh vực về toàn bộ hoạt động
của đơn vị mình.
5. Công chức, viên chức chịu sự lãnh
đạo, chỉ đạo, điều hành và phân công công việc của lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh và lãnh đạo Phòng; thực hiện chế độ báo cáo theo quy chế làm việc
của cơ quan.
Điều 8. Chế độ
trách nhiệm
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm đối với những vấn đề tham mưu, đề xuất thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định.
2. Chuyên viên, lãnh đạo Phòng và
lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về ý kiến tham mưu, đề
xuất của mình.
Điều 9. Mối quan
hệ công tác
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý về biên chế và
công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; sự chỉ
đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm định kỳ sơ kết, tổng kết, báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Văn phòng
Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp
với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn thuộc thẩm quyền.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 10. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào
Quy định này để quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và lề lối làm việc
của đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu thấy
cần thiết, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật và
yêu cầu thực tiễn của tỉnh./.