Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt qui mô, định mức đầu tư và kinh phí hỗ trợ thực hiện các mô hình, hoạt động khuyến nông - khuyến ngư năm 2010 do tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 661/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/03/2010
Ngày có hiệu lực 16/03/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Ngọc Thới
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 661/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 16 tháng 3 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUI MÔ, ĐỊNH MỨC ĐẦU TƯ VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC MÔ HÌNH, HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ NĂM 2010

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 80/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN & PTNT-BTS ngày 06 tháng 4 năm 2006 và Thông tư liên tịch số 50/2007/TTLT-BTC-BNN & PTNT-BTS ngày 21 tháng 5 năm 2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn và Bộ Thuỷ sản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;

Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có 26 xã thuộc vùng khó khăn;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 49/TTr-SNN-KH ngày 25 tháng 02 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy mô, định mức đầu tư và kinh phí hỗ trợ thực hiện các mô hình, hoạt động khuyến nông - khuyến ngư trong năm 2010, cụ thể như sau:

1. Mô hình thâm canh cây tiêu: tổng diện tích mô hình 05 ha, kinh phí thực hiện 159.878.250 đ.

2. Mô hình thâm canh lúa xác nhận: tổng diện tích mô hình 30 ha, kinh phí thực hiện 106.585.500 đ.

3. Mô hình nhân giống lúa xác nhận: tổng diện tích mô hình 08 ha, kinh phí thực hiện 30.760.800 đ.

4. Mô hình thâm canh nhãn xuồng: tổng diện tích mô hình 1,5 ha, kinh phí thực hiện 73.305.750 đ.

5. Mô hình thâm canh mãng cầu ta: tổng diện tích mô hình 3,5 ha, kinh phí thực hiện 171.157.875 đ.

6. Mô hình thâm canh cam, quýt: tổng diện tích mô hình 3,5 ha, kinh phí thực hiện 163.996.875 đ.

7. Mô hình thâm canh cà phê: tổng diện tích mô hình 2,5 ha, kinh phí thực hiện 159.324.375 đ.

8. Mô hình trồng rau ăn lá VietGap: tổng diện tích mô hình 2,5 ha, kinh phí thực hiện 125.874.000 đ.

9. Mô hình trồng thâm canh cây mỳ: tổng diện tích mô hình 06 ha, kinh phí thực hiện 114.030.000 đ.

10. Mô hình chăn nuôi gà thả vườn an toàn sinh học: số lượng 02 mô hình, kinh phí thực hiện 75.369.000 đ.

11. Mô hình chăn nuôi gà ta nuôi thịt an toàn dịch bệnh: số lượng 06 mô hình, kinh phí thực hiện 65.835.000 đ.

12. Mô hình chăn nuôi vịt thịt an toàn dịch bệnh: số lượng 02 mô hình, kinh phí thực hiện 45.990.000 đ.

13. Mô hình chăn nuôi heo thịt hướng nạc: số lượng 05 mô hình, kinh phí thực hiện 153.300.000 đ.

14. Mô hình khuyến diêm: tổng diện tích mô hình 0,4 ha, kinh phí thực hiện 110.943.000 đ.

15. Mô hình nuôi cá lóc trong bể xây: tổng diện tích mô hình 0,01 ha, kinh phí thực hiện 38.783.850 đ.

16. Mô hình nuôi sò huyết: tổng diện tích mô hình 0,8 ha, kinh phí thực hiện 113.043.000 đ.

17. Mô hình nuôi ba ba trong ao đất: tổng diện tích mô hình 0,1 ha, kinh phí thực hiện 33.289.200 đ.

18. Mô hình nuôi cá lóc trong ao đất sử dụng thức ăn công nghiệp: tổng diện tích mô hình 0,08 ha, kinh phí thực hiện 64.957.200 đ.

[...]