Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 08/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/03/2010 |
Ngày có hiệu lực | 15/03/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Bùi Ngọc Sương |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2010/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 05 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 60/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi sáu về việc ban hành chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 21/TTr-STC ngày 25 tháng 01 năm 2010 về việc ban hành chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn (sau đây được gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Mức chi:
a) Tiền ăn cho lực lượng diễn tập quân sự theo kế hoạch được duyệt hàng năm cho cấp xã; lực lượng dân quân tự vệ được điều động làm nhiệm vụ khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn (từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trở lên điều động) tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
b) Tiền ăn cho lực lượng tập trung huấn luyện, đào tạo dân quân tự vệ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm cho cấp xã là 25.000 đồng/người/ngày.
c) Mức lương trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi tham gia huấn luyện là 0,04 so với mức lương tối thiểu hiện hành.
d) Hỗ trợ thăm viếng, phúng điếu cho những hộ gia đình chính sách, hộ nghèo neo đơn đặc biệt khó khăn không quá 200.000 đồng/suất.
đ) Mỗi xã, phường, thị trấn được trang bị 01 máy fax (Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) và 05 máy điện thoại cố định (Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân 01, Đảng ủy 01, Mặt trận 01, Công an 01, Xã đội và các bộ phận khác 01). Riêng những xã, phường, thị trấn mà các ban, bộ phận không tập trung tại trụ sở chính thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sắp xếp, bố trí cho phù hợp nhưng không quá 05 máy điện thoại cố định cho mỗi xã.
e) Hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ trực tại xã là 10.000 đồng/người/ngày và không quá 10 người/ngày.
2. Nhiệm vụ chi:
a) Công tác tuyển quân tại xã, phường, thị trấn hàng năm theo quy định.
b) Chi cước phí điện thoại cố định.
c) Chi thanh toán thuê bao, cước phí internet.
d) Chi cho hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao.
đ) Chi cho hoạt động ấp, khu phố.
e) Tiền ăn, nước uống cho đại hội hết nhiệm kỳ của các đoàn thể cấp xã thực hiện theo các quy định hiện hành về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Riêng trang trí, in ấn tài liệu... thanh toán theo thực tế.
3. Mức chi và nhiệm vụ chi ngân sách xã, phường, thị trấn tự cân đối trong dự toán hàng năm; việc sử dụng và thanh toán trên tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí theo đúng quy định hiện hành.