Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 08/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/01/2007
Ngày có hiệu lực 01/01/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Hoàng Mạnh Hiển
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 08/2007/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2007 - 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006 của Hội đồng nhân dân Thành phố về phân cấp một số lĩnh vực quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ ngân sách năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2006/NQ-HĐND ngày 9/12/2006 của Hội đồng nhân dân Thành phố khóa 13 kỳ họp thứ 8 về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2007;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Hà Nội tại tờ trình số 5297/TTr-STC ngày 12/12/2006 và tờ trình bổ sung số 26/TTr-STC ngày 03/01/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định chi tiết tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 - 2010”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007 và thay thế Quyết định số 177/2003/QĐ-UB ngày 22/12/2003 của UBND Thành phố Hà Nội.

Các quyết định trước đây của UBND Thành phố Hà Nội về việc Ban hành quy định chi tiết tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Cục trưởng Cục Thuế Thành phố Hà Nội và Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Như điều 3;
- V2, KT, TH;
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Mạnh Hiển

 

QUY ĐỊNH

CHI TIẾT TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2007 - 2010  
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

I. NGUỒN THU CỦA CẤP NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ GỒM:

1. Các khoản thu ngân sách Thành phố được hưởng 100%:

a/ Thuế môn bài thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn; Các cơ sở kinh tế của cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể, lực lượng vũ trang Thành phố;

b/ Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí) từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

c/ Tiền sử dụng đất (Phần do Chi cục Thuế quận Ba Đình thu từ các dự án của Trung ương và Thành phố);

d/ Thuế chuyển quyền sử dụng đất (Phần do Chi cục Thế quận Ba Đình thu từ các dự án của Trung ương và Thành phố);

đ/ Lệ phí trước bạ nhà đất (Phần do Chi cục Thuế quận Ba Đình thu từ các dự án của Trung ương và Thành phố);

e/ Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước của khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể tiền thuê mặt nước từ hoạt động dầu khí);

g/ Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;

h/ Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản thu khác do công ty TNHH nhà nước 1 thành viên Xổ số kiến thiết Thủ đô nộp ngân sách);

i/ Thu nhập từ vốn góp của ngân sách Thành phố, tiền thu hồi vốn của ngân sách Thành phố tại các cơ sở kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của Thành phố;

k/ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Thành phố, theo quy định của pháp luật;

l/ Các khoản phí, lệ phí (phần nộp ngân sách theo quy định), do các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố quản lý tổ chức thu (không kể phí xăng dầu; lệ phí trước bạ và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải);

m/ Các khoản phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do người có thẩm quyền xử phạt ở Trung ương và Thành phố quyết định, nộp ngân sách;

[...]