Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về Quy định quản lý, phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 07/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 05/02/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Lê Ngọc Tuấn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2024/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 25 tháng 01 năm 2024 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp thẩm quyền quyết định việc khai thác và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 10/TTr-SNN ngày 22 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2024 và bãi bỏ các Quyết định sau:
1. Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phân cấp giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc điều chỉnh khoản 1 Điều 1 và điểm 1 mục II phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (trừ khoản 1 Điều 1 Quyết định này).
3. Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phân cấp giao quản lý kết cấu hạ tầng các công trình thủy lợi (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUẢN LÝ, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2024/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 25 tháng 01 năm 2024 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp thẩm quyền quyết định việc khai thác và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 10/TTr-SNN ngày 22 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2024 và bãi bỏ các Quyết định sau:
1. Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phân cấp giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc điều chỉnh khoản 1 Điều 1 và điểm 1 mục II phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (trừ khoản 1 Điều 1 Quyết định này).
3. Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phân cấp giao quản lý kết cấu hạ tầng các công trình thủy lợi (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUẢN LÝ, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định quản lý, phân cấp quản lý các công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý, phân cấp quản lý công trình thủy lợi
1. Đảm bảo theo quy định tại Điều 11, Điều 13 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
2. Việc quản lý công trình thủy lợi phải đảm bảo tính hệ thống, phù hợp với hiện trạng năng lực quản lý, khai thác của các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
3. Việc quản lý, phân cấp quản lý cần giữ sự ổn định trong quá trình quản lý, khai thác và bảo vệ nhằm đáp ứng được yêu cầu sản xuất nông nghiệp và đời sống kinh tế - xã hội của Nhân dân.
4. Quản lý, phân cấp quản lý công trình thủy lợi thực hiện đồng thời với việc củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở. Tăng cường vai trò của chính quyền địa phương và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm phát huy hiệu quả công trình thủy lợi.
5. Công trình do cấp nào quản lý thì cấp đó trực tiếp tổ chức quản lý và đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp theo đúng quy định của Nhà nước. Trường hợp cấp trực tiếp quản lý không đảm bảo được nguồn kinh phí đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng thì báo cáo cấp trên để xem xét, hỗ trợ. Trong một hệ thống công trình nếu có từ hai cấp quản lý trở lên thì cấp quản lý cao hơn chủ trì đề xuất tổ chức và thống nhất về quy trình vận hành hệ thống để đảm bảo hài hòa lợi ích chung.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 3. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi
1. Đối với các công trình thủy lợi được đầu tư trên địa bàn tỉnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, sau khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng ý, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý công trình thủy lợi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý (nếu có) và các công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi vừa và một số công trình thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả đất gắn với công trình thủy lợi). Chi tiết các công trình thủy lợi tại Phụ lục I ban hành kèm theo.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý các công trình thủy lợi nhỏ trên địa bàn (bao gồm cả đất gắn với công trình thủy lợi) và không thuộc công trình quy định tại khoản 1 Điều này. Chi tiết các công trình thủy lợi nhỏ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý và bảo vệ các công trình kè chống sạt lở bờ sông, bờ suối (không thuộc công trình phòng chống thiên tai) do nhà nước đầu tư trên địa bàn các huyện, thành phố khi thực hiện đầu tư xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng, bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, bảo vệ.
3. Đối với các công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước sau thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét quyết định trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan.
Điều 4. Trách nhiệm trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề nghị người có thẩm quyền thu hồi, điều chuyển, giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phù hợp với việc quản lý, phân cấp quản lý công trình thủy lợi được quy định tại Quy định này;
b) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu công trình thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ quản lý công trình thủy lợi được giao quản lý theo quy định của Luật Thủy lợi và các quy định khác có liên quan;
d) Thực hiện đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định đối với các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý;
đ) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị có liên quan được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật;
e) Hằng năm, xây dựng kế hoạch để kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
g) Đôn đốc các địa phương thành lập, củng cố, kiện toàn, bổ sung năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở; đôn đốc tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện củng cố, kiện toàn, bộ máy theo quy định;
h) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước quản lý, khai thác công trình thủy lợi trong công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi đảm bảo năng lực theo quy định;
i) Xây dựng kế hoạch bảo trì, sửa chữa, cải tạo nâng cấp, mở rộng các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý hằng năm và từng giai đoạn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trên cơ sở kế hoạch được phê duyệt, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định;
k) Hằng năm, tổng hợp tình hình quản lý, khai thác, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
l) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tuyên truyền, phổ biến Quy định này tại địa phương;
b) Chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý; tổng hợp tình hình quản lý, khai thác, sử dụng công trình thủy lợi được phân cấp quản lý gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo định kỳ, hằng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu công trình thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
d) Quyết định phương thức giao khai thác công trình thủy lợi được phân cấp quản lý theo quy định tại Điều 23 Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017; Điều 15 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ và quy định khác có liên quan;
đ) Chỉ đạo, đôn đốc thực hiện công tác lựa chọn, ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng; giám sát, nghiệm thu việc cung cấp và sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi;
e) Chỉ đạo, đôn đốc thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi, Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và các quy định khác của pháp luật;
g) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn; xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các công trình thủy lợi theo quy định;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Chủ thể khai thác công trình thủy lợi
a) Thực hiện quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật và hợp đồng được ký kết với chủ quản lý công trình thủy lợi;
b) Tổng hợp tình hình quản lý, khai thác đối với những công trình thủy lợi được giao quản lý, khai thác gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo định kỳ, hằng năm để tổng hợp, báo cáo chung;
c) Thực hiện củng cố, kiện toàn tổ chức, bộ máy theo quy định tại Chương III Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Đối với công trình thủy lợi mà theo quy định phân cấp trước đây phù hợp với quy định về phân cấp tại Điều 3 Quy định này, cơ quan, đơn vị đang quản lý tiếp tục thực hiện việc quản lý theo Quy định này.
2. Đối với công trình thủy lợi đã phân cấp trước đây, nhưng nay không phù hợp với quy định về phân cấp được quy định tại Điều 3 Quy định này, cơ quan, đơn vị đang thực hiện việc quản lý bàn giao cho cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý tại Điều 3 Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản hồi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh tỉnh Kon Tum)
STT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng |
Diện tích thiết kế( ha) |
Phân loại công trình |
||||
Lúa |
CCN |
Hoa màu |
lớn |
vừa |
nhỏ |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
I |
Thành phố Kon Tum |
|
2.668,0 |
637,0 |
35,0 |
|
|
|
1 |
Đập Đăk Cấm |
Xã Đăk Cấm |
433,0 |
|
|
|
|
x |
2 |
Hồ chứa Đăk Loy |
60,0 |
|
|
|
x |
|
|
3 |
Hồ chứa Đăk Phát 1 |
20,0 |
|
|
|
|
x |
|
4 |
Đập Đăk Phát 2 |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
5 |
Hồ chứa Đăk Sa Men |
Xã Kroong |
90,0 |
|
|
|
x |
|
6 |
Trạm bơm Kroong |
55,0 |
|
|
|
|
x |
|
7 |
Hồ chứa Đăk Yên |
Xã Hòa Bình |
454,0 |
613,0 |
|
x |
|
|
8 |
Hồ chứa Ia Bang Thượng |
335,0 |
|
|
|
x |
|
|
9 |
Hồ chứa Đăk Chà Mòn I |
Xã Đăk Blà |
135,0 |
|
35,0 |
x |
|
|
10 |
Đập Đăk Ka Well |
45,0 |
|
|
|
|
x |
|
11 |
Đập Chà Mòn II |
Phường Trường Chinh |
70,0 |
|
|
|
|
x |
12 |
Hồ chứa Đăk Rơ Wa |
Xã Đăk Rơ Wa |
30,0 |
24,0 |
|
x |
|
|
13 |
Đập dâng, nhà van, cơ khí cửa van, hệ thống vận hành tự động thủy lợi thuộc dự án Đường và cầu từ Tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14 |
Phường Quang Trung và Phường Nguyễn Trãi |
Dâng cao mực nước sông Đăk Bla vào mùa kiệt, cải thiện cảnh quan môi trường cho thành phố Kon Tum |
x |
|
|
||
14 |
Hồ chứa Tân Điền |
Xã Đoàn Kết |
80,0 |
|
|
x |
|
|
15 |
Đập Đăk Tía |
100,0 |
|
|
|
|
x |
|
16 |
Hồ chứa Cà Tiên |
25,0 |
|
|
|
|
x |
|
17 |
Trạm bơm chuyền |
|
|
|
|
|
x |
|
18 |
Trạm bơm Đăk Lếch |
Xã Ngọc Bay |
175,0 |
|
|
|
|
x |
19 |
Trạm bơm Măng La |
75,0 |
|
|
|
|
x |
|
20 |
Trạm bơm Vinh Quang |
Xã Vinh Quang |
210,0 |
|
|
|
|
x |
21 |
Trạm bơm Tà Wắc |
Xã Đăk Năng |
130,0 |
|
|
|
|
x |
22 |
Trạm bơm Tà Rộp |
140,0 |
|
|
|
|
x |
|
II |
Huyện Đăk Hà |
|
902,0 |
1.401,0 |
- |
|
|
|
1 |
Hồ chứa C2 |
Xã Đăk Ngọk |
|
50,0 |
|
|
|
x |
2 |
Đập dâng Đăk Ui |
Xã Đăk Ui |
70,0 |
|
|
|
|
x |
3 |
Hồ chứa Đăk Prông |
90,0 |
200,0 |
|
x |
|
|
|
4 |
Đập Đăk Mát |
10,0 |
12,0 |
|
|
|
x |
|
5 |
Đập Đăk Xe |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
6 |
Hồ chứa Kon Tu |
7,0 |
- |
|
|
|
x |
|
7 |
Hồ chứa 6A |
Xã Đăk Mar |
15,0 |
100,0 |
|
|
x |
|
8 |
Hồ chứa 6B |
|
60,0 |
|
|
x |
|
|
9 |
Hồ chứa 6C |
|
50,0 |
|
|
|
x |
|
10 |
Hồ chứa A1 - Đội 2 |
|
10,0 |
|
|
|
x |
|
11 |
Hồ chứa A2 - Đội 2 |
|
10,0 |
|
|
|
x |
|
12 |
Hồ chứa A1 - Đội 4 |
|
50,0 |
|
|
|
x |
|
13 |
Hồ chứa A2 - Đội 4 |
|
20,0 |
|
|
|
x |
|
14 |
Hồ chứa C3 (Hồ 704) |
|
20,0 |
|
|
|
x |
|
15 |
Hồ chứa C1 |
Xã Hà Mòn |
|
30,0 |
|
x |
|
|
16 |
Hồ chứa C3 |
|
220,0 |
|
|
x |
|
|
17 |
Hồ chứa C4 |
|
20,0 |
|
|
|
x |
|
18 |
Hồ chứa Cà Sâm |
Xã Đăk La |
100,0 |
|
|
|
x |
|
19 |
Đập Kon Trang Kla |
100,0 |
|
|
|
|
x |
|
20 |
Đập Bà Tri |
60,0 |
|
|
|
|
x |
|
21 |
Hồ chứa Đăk Trít |
100,0 |
54,0 |
|
x |
|
|
|
22 |
Đập Cà Ha |
30,0 |
|
|
|
|
x |
|
23 |
Đập Đăk Căm |
11,0 |
|
|
|
|
x |
|
24 |
Đập Ông Phiêu |
12,0 |
|
|
|
|
x |
|
25 |
Hồ chứa Đăk Xít 1 |
30,0 |
60,0 |
|
|
x |
|
|
26 |
Hồ chứa Đăk Xít 2 |
12,0 |
25,0 |
|
|
x |
|
|
27 |
Hồ chứa Đăk Xít 3 |
18,0 |
35,0 |
|
|
x |
|
|
28 |
Hồ chứa Đăk Loh |
Xã Ngọk Wang |
150,0 |
285,0 |
|
x |
|
|
29 |
Hồ chứa Đăk Prét |
Xã Ngọk Réo |
8,0 |
|
|
|
|
x |
30 |
Hồ chứa Thôn 9 |
Xã Đăk Hring |
25,0 |
20,0 |
|
|
x |
|
31 |
Hồ chứa Đăk Klong |
Xã Đăk Long |
47,0 |
70,0 |
|
|
x |
|
III |
Huyện Sa Thầy |
|
1.241,2 |
262,5 |
74,6 |
|
|
|
1 |
Hồ chứa Đăk Prông |
Xã Sa Bình |
80,0 |
|
|
x |
|
|
2 |
Đập Khúc Na |
20,0 |
|
|
|
|
x |
|
3 |
Đập Ja Tang |
Xã Ya Xiêr |
80,0 |
|
|
|
|
x |
4 |
Đập Ya Bai |
90,0 |
|
|
|
|
x |
|
5 |
Đập Làng Lung |
240,0 |
18,50 |
|
|
|
x |
|
6 |
Đập Đăk Sia II |
Xã Sa Nhơn |
100,0 |
|
|
|
|
x |
7 |
Đập Hố Chuối |
30,0 |
|
25,0 |
|
|
x |
|
8 |
Hồ chứa Đăk Nui 3 |
Xã Hơ |
51,0 |
|
|
x |
|
|
9 |
Đập Đăk San |
Moong |
18,0 |
|
|
|
|
x |
10 |
Hồ chứa Đội 5 |
|
150,0 |
|
x |
|
|
|
11 |
Hồ chứa Đội 6 |
|
30,0 |
|
|
x |
|
|
12 |
Hồ chứa Ya Xăng |
Xã Mô Rai |
50,0 |
12,0 |
|
x |
|
|
13 |
Đập Le Rơ Mâm |
20,0 |
|
|
|
|
x |
|
14 |
Hồ chứa Ya Pan |
25,0 |
|
|
|
|
x |
|
15 |
Đập Ya Mô |
50,2 |
|
39,6 |
|
|
x |
|
16 |
Hồ chứa Đăk Sia I |
Xã Rờ Kơi |
90,0 |
|
|
|
x |
|
17 |
Đập Đăk Car |
60,0 |
|
|
|
|
x |
|
18 |
Đập Đăk Hlang |
15,0 |
|
|
|
|
x |
|
19 |
Đập Đăk Plôm 1 |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
20 |
Đập Đăk Plôm 2 |
12,0 |
|
|
|
|
x |
|
21 |
Đập Đăk Rơ Tim |
17,0 |
|
|
|
|
x |
|
22 |
Đập Đăk Wan |
Rờ Kơi |
8,0 |
|
|
|
|
x |
23 |
Đập Đăk Choai |
15,0 |
|
|
|
|
x |
|
24 |
Hồ chứa Đội 4 |
Xã Sa Nghĩa |
|
20,0 |
|
|
|
x |
25 |
Hồ chứa Đăk Ngót |
30,0 |
5,0 |
|
|
x |
|
|
26 |
Đập EaJiRy |
TT Sa Thầy |
25,0 |
|
10,0 |
|
|
x |
27 |
Đập Đăk Rơ Ngao 1 |
10,0 |
2,0 |
|
|
|
x |
|
28 |
Đập Đăk Rơ Ngao 2 |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
29 |
Đập Ba Đgốc 1 |
Xã Sa Sơn |
10,0 |
|
|
|
|
x |
30 |
Đập Ba Đgốc 2 |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
31 |
Đập Ba Đgốc 3 |
9,0 |
|
|
|
|
x |
|
32 |
Đập Ya Rai 1 (Đập Lũng Lau 1) |
20,0 |
10,0 |
|
|
|
x |
|
33 |
Đập Ya Rai 3 (Đập Lũng Lau 2) |
40,0 |
15,0 |
|
|
|
x |
|
IV |
Huyện Đăk Tô |
|
871,8 |
833,8 |
|
|
|
|
1 |
Đập Đăk Chu |
TTrấn Đăk Tô |
35,0 |
|
|
|
|
x |
2 |
Đập Kon Cheo |
12,6 |
|
|
|
|
x |
|
3 |
Đập Hồ Sen |
18,0 |
|
|
|
|
x |
|
4 |
Hồ chứa Hố Chè |
Xã Diên Bình |
80,0 |
|
|
|
x |
|
5 |
Hồ chứa C19 |
34,0 |
40,0 |
|
|
x |
|
|
6 |
Đập Đăk Blồ |
13,0 |
10,0 |
|
|
|
x |
|
7 |
Đập Tà Cang |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
8 |
Đập Cầu Ri |
14,0 |
5,0 |
|
|
|
|
|
9 |
Đập Hố Mít |
6,0 |
14,0 |
|
|
|
x |
|
10 |
Đập Hố Chuối |
4,0 |
31,0 |
|
|
|
x |
|
11 |
Hồ chứa Kon Tu Zốp |
Xã Pô Kô |
47,0 |
|
|
|
x |
|
12 |
Hồ chứa Đăk Lin |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
13 |
Đập Đăk Chang |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
14 |
Hồ chứa Nước Púi |
Xã Kon Đào |
20,0 |
|
|
|
|
x |
15 |
Hồ chứa Nước Rin |
50,0 |
|
|
|
|
x |
|
16 |
Đập Bô Na Thượng |
21,0 |
|
|
|
|
x |
|
17 |
Hồ chứa Chăn Nuôi |
5,0 |
8,0 |
|
|
|
x |
|
18 |
Đập Đăk Lung |
9,0 |
|
|
|
|
x |
|
19 |
Đập Măng Rương |
Xã Đăk Trăm |
30,0 |
|
|
|
|
x |
20 |
Đập Đăk Pló |
20,0 |
|
|
|
|
x |
|
21 |
Đập Đăk Nghe |
24,0 |
|
|
|
|
x |
|
22 |
Hồ chứa Tea Hao |
18,0 |
|
|
|
x |
|
|
23 |
Hồ chứa Đăk Rơ Ngát |
Xã Đăk Rơ Nga |
90,0 |
30,0 |
|
|
x |
|
24 |
Đập Đăk Moe |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
25 |
Đập Đăk Manh 1 |
15,0 |
|
|
|
|
x |
|
26 |
Hồ chứa Tân Cảnh 1 |
Xã Tân Cảnh |
10,0 |
5,0 |
|
|
|
x |
27 |
Hồ chứa Tân Cảnh 2 |
5,0 |
10,0 |
|
|
|
x |
|
28 |
Hồ chứa Đăk Rơn Ga |
210,2 |
645,8 |
|
x |
|
|
|
29 |
Hồ chứa Ngọc Tụ 2 |
Xã Ngọc Tụ |
|
15,0 |
|
|
|
x |
30 |
Hồ chứa Ngọc Tụ 3 |
|
20,0 |
|
|
|
x |
|
31 |
Đập Đăk Chờ 1 |
35,0 |
|
|
|
|
x |
|
32 |
Đập Đất Sai (Xây) |
20,0 |
|
|
|
|
x |
|
V |
Huyện Tu Mơ Rông |
|
253,2 |
40,0 |
|
|
|
|
1 |
Đập Mang Tá |
Xã Đăk Na |
30,0 |
|
|
|
|
x |
2 |
Đập Bâu Ve |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
3 |
Hồ chứa Đăk Hnia |
Xã Đăk Tơ Kan |
95,0 |
|
|
x |
|
|
4 |
Hồ chứa Đăk Trang |
Xã Đăk Rơ Ông |
120,2 |
40,0 |
|
x |
|
|
VI |
Huyện Ngọc Hồi |
|
847,0 |
531,0 |
30,0 |
|
|
|
1 |
Hồ chứa Đăk Hơ Niêng |
Xã Pờ Y |
186,0 |
251,0 |
|
|
x |
|
2 |
Hồ chứa Măng Tôn |
32,0 |
7,0 |
|
|
|
x |
|
3 |
Hồ chứa Đăk Hơ Na |
Xã Đăk Nông |
27,0 |
20,0 |
|
x |
|
|
4 |
Đập Đăk Trùi |
30,0 |
|
|
|
|
x |
|
5 |
Hồ chứa Đăk Kan |
Xã Sa Loong |
262,0 |
170,0 |
|
x |
|
|
6 |
Hồ chứa Đăk Long 1 |
50,0 |
80,0 |
30,0 |
x |
|
|
|
7 |
Đập Đăk Long |
140,0 |
|
|
|
|
x |
|
8 |
Hồ chứa Đăk Wang |
40,0 |
|
|
|
|
x |
|
9 |
Đập Đăk Grấp |
28,0 |
3,0 |
|
|
|
x |
|
10 |
Hồ chứa Nước Phia |
Xã Đăk Xú |
18,0 |
|
|
|
|
x |
11 |
Đập Đăk Nông |
34,0 |
|
|
|
|
x |
|
VII |
Huyện Đăk Glei |
|
153,0 |
100,0 |
|
|
|
|
1 |
Hồ chứa Blốc 1 |
Xã Đăk Long |
|
50,0 |
|
|
x |
|
2 |
Hồ chứa Blốc 2 |
|
50,0 |
|
|
x |
|
|
3 |
Hồ chứa Đăk Giao 2 |
15,0 |
|
|
|
x |
|
|
4 |
Hồ chứa Đăk Tin |
Xã Đăk Choong |
40,0 |
|
|
|
x |
|
5 |
Đập Đăk Nol |
Xã Xốp |
60,0 |
|
|
|
|
x |
6 |
Đập Đăk Rang Hạ |
Xã Đăk Pék |
8,0 |
|
|
|
|
x |
7 |
Đập Đăk Pam |
Xã Đăk Plô |
30,0 |
|
|
|
|
x |
VIII |
Huyện Kon Rẫy |
|
535,0 |
125,0 |
|
|
|
|
1 |
Đập Đăk Gu |
Xã Đăk Tơ Re |
18,0 |
|
|
|
|
x |
2 |
Đập Đăk Pô Công |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
3 |
Đập Đăk SNghé |
Xã Tân Lập |
88,0 |
40,0 |
|
|
|
x |
4 |
Hồ chứa Nước Rơ |
15,0 |
|
|
|
x |
|
|
5 |
Đập Đăk A Kôi |
Xã Đăk Kôi |
50,0 |
|
|
|
|
x |
6 |
Đập Đăk Pia |
20,0 |
|
|
|
|
x |
|
7 |
Hồ chứa Đăk Sờ Rệt |
Xã Đăk Ruồng |
30,0 |
|
|
|
x |
|
8 |
Đập Đăk Toa |
129,0 |
|
|
|
|
x |
|
9 |
Đập Đăk Rơ Năng |
25,0 |
|
|
|
|
x |
|
10 |
Hồ chứa Kon Bo Deh |
35,0 |
10,0 |
|
|
x |
|
|
11 |
Đập Đăk Po II |
Xã Đăk Pne |
40,0 |
30,0 |
|
|
|
x |
12 |
Đập Đăk Bủy |
40,0 |
15,0 |
|
|
|
x |
|
13 |
Đập Đăk Tơ Lung |
Xã Đăk Tờ Lùng |
15,0 |
|
|
|
|
x |
14 |
Đập Đăk Đam |
Thị trấn Đăk Rve |
20,0 |
30,0 |
|
|
|
x |
IX |
Huyện Kon Plông |
|
627,2 |
28,0 |
15,0 |
|
|
|
1 |
Hồ chứa Đăk Khe |
Thị trấn Măng Đen |
10,0 |
5,0 |
|
|
|
x |
2 |
Đập Đăk Kleng |
15,0 |
|
|
|
|
x |
|
3 |
Đập Kon Braih 2 |
22,0 |
|
|
|
|
x |
|
4 |
Đập Kon Chốt |
12,0 |
|
|
|
|
x |
|
5 |
Đập Nước Ri |
11,0 |
|
|
|
|
x |
|
6 |
Đập Đăk Leng 2 |
30,0 |
|
|
|
|
x |
|
7 |
Đập Nước Ngõ |
Xã Măng Cành |
14,0 |
|
|
|
|
x |
8 |
Hồ chứa Kon Chênh |
25,0 |
5,0 |
|
x |
|
|
|
9 |
Đập Vi Xây |
Xã Đăk Tăng |
10,0 |
|
|
|
|
x |
10 |
Đập Nước Ngôm |
19,5 |
|
|
|
|
x |
|
11 |
Đập Vi Xây - Oi 2 |
28,1 |
|
|
|
|
x |
|
12 |
Đập Đăk Liêng |
Xã Măng Bút |
132,0 |
18,0 |
|
|
|
x |
13 |
Đập Đăk Pông |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
14 |
Đập Nước Phi |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
15 |
Đập Nam Vo |
Xã Đăk Nên |
110,0 |
|
|
|
|
x |
16 |
Đập Nước An |
49,6 |
|
|
|
|
x |
|
17 |
Đập Nước Bao |
20,0 |
|
|
|
|
x |
|
18 |
Đập Đăk To |
Xã Hiếu |
15,0 |
|
|
|
|
x |
19 |
Đập Đăk Ram 1 |
|
10,0 |
|
|
|
|
x |
20 |
Đập Kon Klong |
15,0 |
|
|
|
|
x |
|
21 |
Đập Đăk Long |
12,0 |
|
|
|
|
x |
|
22 |
Đập Kon Be Ling |
15,0 |
|
15,0 |
|
|
x |
|
23 |
Đập Đăk Tua |
15,0 |
|
|
|
|
x |
|
24 |
Đập Đăk Rơ Ne |
13,0 |
|
|
|
|
x |
|
25 |
Đập Đăk Răng |
Xã Pờ Ê |
4,0 |
|
|
|
|
x |
179 |
Tổng cộng |
|
8.098,4 |
3.958,3 |
154,6 |
|
|
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NHỎ PHÂN CẤP CHO ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh tỉnh Kon Tum)
STT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng |
Diện tích thiết kế (ha) |
phân loại công trình |
||||
Lúa |
CCN |
Hoa màu |
lớn |
vừa |
nhỏ |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
I |
Thành phố Kon Tum |
|
134,5 |
|
|
|
|
|
1 |
Đập Kon Ri Sút |
Xã Đăk Blà |
7,0 |
|
|
|
|
x |
2 |
Đập Đăk Ke Nor |
Xã Chư Hreng |
10,0 |
|
|
|
|
x |
3 |
Đập Đăk Lê |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
4 |
Đập Đăk Hnor |
Phường Lê Lợi |
10,0 |
|
|
|
|
x |
5 |
Đập Ông Thiệu |
Xã Đăk Cấm |
3,5 |
|
|
|
|
x |
6 |
Đập Ông Kén |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
7 |
Đập Đăk Tu Wít |
Xã Vinh Quang |
12,0 |
|
|
|
|
x |
8 |
Đập Đồi 18 |
Xã Kroong |
25,0 |
|
|
|
|
x |
9 |
Đập Toàn Dân |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
10 |
Đập Đăk Trum |
Xã Ngọc Bay |
12,0 |
|
|
|
|
x |
11 |
Đập Thôn 3 |
P. Trần Hưng Đạo |
14,0 |
|
|
|
|
x |
12 |
Đập Plei Ja |
Xã Ya Chim |
18,0 |
|
|
|
|
x |
13 |
Đập Plei Tà Rộp |
Xã Đăk Năng |
9,0 |
|
|
|
|
x |
II |
Huyện Đăk Tô |
|
270,5 |
25,0 |
|
|
|
|
1 |
Đập Đăk Sia |
Xã Đăk Trăm |
20,0 |
|
|
|
|
x |
2 |
Đập Tea Kan |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
3 |
Đập Tea Kan 2 |
4,5 |
|
|
|
|
x |
|
4 |
Đập Đăk Rơ Gia |
14,0 |
|
|
|
|
x |
|
5 |
Đập 327 |
Xã Tân Cảnh |
6,0 |
|
|
|
|
x |
6 |
Đập Đăk Trang |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
7 |
Đập Đăk Hđrom |
Xã Pô Kô |
5,0 |
|
|
|
|
x |
8 |
Đập Đăk Mơ |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
9 |
Đập Đăk Mơ Ham |
5,0 |
5,0 |
|
|
|
x |
|
10 |
Đập Đăk Trí |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
11 |
Đập Đăk Chờ 2 |
Xã Ngọc Tụ |
8,0 |
|
|
|
|
x |
12 |
Đập Đăk Nu |
14,0 |
|
|
|
|
x |
|
13 |
Đập Đăk Hiêm |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
14 |
Đập Đăk Chi |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
15 |
Đập Đăk Tông 1 |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
16 |
Đập Đăk Ngó |
15,0 |
|
|
|
|
x |
|
17 |
Đập Đăk Krôi |
Xã Đăk Rơ Nga |
6,0 |
|
|
|
|
x |
18 |
Đập Đăk Kon |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
19 |
Đập Đăk Kơ Đring |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
20 |
Đập Đăk Tơ Pia |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
21 |
Đập Đăk Pung |
9,0 |
|
|
|
|
x |
|
22 |
Đập Đăk Sing 1 |
Xã Văn Lem |
6,0 |
|
|
|
|
x |
23 |
Đập Đăk Sing 2 |
14,0 |
|
|
|
|
x |
|
24 |
Đập Đăk Tăng |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
25 |
Đập Tea Heang |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
26 |
Đập Tea Heang 2 |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
27 |
Đập Tea Kơ Têu |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
28 |
Đập Terk Tea |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
29 |
Đập Tea Lệ |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
30 |
Đập Măng Rương 1 |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
31 |
Đập Ông A Dem |
Xã Kon Đào |
6,0 |
|
|
|
|
x |
32 |
Đập Kon Đào 2 |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
33 |
Đập Thôn 2 |
5,0 |
10,0 |
|
|
|
x |
|
34 |
Đập Thôn 7 |
5,0 |
10,0 |
|
|
|
x |
|
35 |
Đập Tổ Tư |
Xã Diên Bình |
4,0 |
|
|
|
|
x |
36 |
Đập Đăk Giế |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
37 |
Đập Đăk Tố |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
III |
Huyện Ngọc Hồi |
|
187,0 |
4,0 |
|
|
|
|
1 |
Đập Ngọc Tạng |
Xã Đăk Kan |
16,0 |
|
|
|
|
x |
2 |
Đập Đăk La |
Xã Sa Loong |
8,0 |
|
|
|
|
x |
3 |
Đập Đăk Jry |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
4 |
Đập Đăk Keng |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
5 |
Đập Phi Pháp 1 |
Xã Đăk Xú |
5,0 |
|
|
|
|
x |
6 |
Đập Phi Pháp 2 |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
7 |
Đập Đăk Phia |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
8 |
Đập lợi Đăk Jrút |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
9 |
Đập Đăk Bông |
Xã Đăk Nông |
5,0 |
|
|
|
|
x |
10 |
Đập Đăk Trui Thượng |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
11 |
Đập Đăk Kòn |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
12 |
Đập Đăk Pít |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
13 |
Đập Đăk Kôn |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
14 |
Đập Đăk Wai 1 |
Xã Đăk Dục |
10,0 |
|
|
|
|
x |
15 |
Đập Đăk Wai 3 |
14,0 |
|
|
|
|
x |
|
16 |
Đập Đăk Kiệt |
2,0 |
|
|
|
|
x |
|
17 |
Đập Đăk Si |
12,0 |
|
|
|
|
x |
|
18 |
Đập Nước Xiệc |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
19 |
Đập Đăk Ba |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
20 |
Đập Đăk Rơ Ling 2 |
20,0 |
|
|
|
|
x |
|
21 |
Đập Đăk Rai |
Xã Đăk Ang |
5,0 |
|
|
|
|
x |
22 |
Đập Đăk Long |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
23 |
Đập Đăk Plái - Đăk Rơ Me |
|
10,0 |
|
|
|
|
x |
24 |
Đập Đăk Long 2 |
3,0 |
4,0 |
|
|
|
x |
|
IV |
Huyện Đăk Glei |
|
712,0 |
- |
|
|
|
|
1 |
Đập Đăk Reng |
Xã Đăk Kroong |
7,0 |
|
|
|
|
x |
2 |
Đập Đăk Năng |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
3 |
Đập Đăk Lát 1 |
9,0 |
|
|
|
|
x |
|
4 |
Đập Đăk Lát 2 |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
5 |
Đập Đăk Lát 3 |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
6 |
Đập Đăk Pao |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
7 |
Đập Đăk Túc |
15,0 |
|
|
|
|
x |
|
8 |
Đập Đăk Mar |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
9 |
Đập Pêng Bai |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
10 |
Đập Đăk Kít 1 |
Xã Đăk Môn |
5,0 |
|
|
|
|
x |
11 |
Đập Đăk Kít 2 |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
12 |
Đập Đăk Kít 3 |
36,0 |
|
|
|
|
x |
|
13 |
Đập Đăk Kít 4 |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
14 |
Đập Đăk Kít 5 |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
15 |
Đập Đăk Kít 6 |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
16 |
Đập Măng Lon |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
17 |
Đập Đăk Bloi |
12,0 |
|
|
|
|
x |
|
18 |
Đập Đăk Nâng |
14,0 |
|
|
|
|
x |
|
19 |
Đập Đăk Nai |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
20 |
Đập Lanh Tôn |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
21 |
Đập Đăk Tra |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
22 |
Đập Đăk Ga (Đăk Lút 1) |
Xã Đăk Nhoong |
4,0 |
|
|
|
|
x |
23 |
Đập Đăk Prỏi |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
24 |
Đập Đăk Lút 2 |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
25 |
Đập Đăk Lút 3 |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
26 |
Đập Đăk Rã (Đăk Rác) |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
27 |
Đập Róoc Nầm 1 |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
28 |
Đập Róoc Nầm 2 |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
29 |
Đập Róoc Mẹt |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
30 |
Đập Đăk Đe |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
31 |
Đập Đăk Bru |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
32 |
Đập Đăk Roi 3 |
2,0 |
|
|
|
|
x |
|
33 |
Đập Đăk Tôn |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
34 |
Đập Đăk Lỏ |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
35 |
Đập Đăk Ly |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
36 |
Đập Bê Rê |
Xã Đăk Choong |
4,0 |
|
|
|
|
x |
37 |
Đập Đăk Brỏi |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
38 |
Đập Đăk Cải |
15,0 |
|
|
|
|
x |
|
39 |
Đập Đăk Ta Mãi |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
40 |
Đập Đăk Nghét |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
41 |
Đập Đăk Tnoong |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
42 |
Đập Đăk Xnoong |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
43 |
Đập Đăk Tăng Um |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
44 |
Đập Đăk Tơ Xoa |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
45 |
Đập Cung Rang |
Xã Ngọc Linh |
14,0 |
|
|
|
|
x |
46 |
Đập Đăk Đâu |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
47 |
Đập Đăk Nhoai |
Xã Mường Hoong |
6,0 |
|
|
|
|
x |
48 |
Đập Mường Hoong |
58,0 |
|
|
|
|
x |
|
49 |
Đập Đăk Bể |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
50 |
Đập Măng Gia |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
51 |
Đập Đăk Rế |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
52 |
Đập Cung Cuôi |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
53 |
Đập Rang Lung |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
54 |
Đập Đăk Reng |
Xã Đăk Pék |
10,0 |
|
|
|
|
x |
55 |
Đập Đăk Prú |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
56 |
Đập Đăk Ớp |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
57 |
Đập Đăk Pổ |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
58 |
Đập Đăk Kron |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
59 |
Đập Đăk Prăng |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
60 |
Đập Đăk Rang Thượng |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
61 |
Đập Đăk Pang |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
62 |
Đập Đăk Pổ Thượng |
3,5 |
|
|
|
|
x |
|
63 |
Đập Đăk Liêm |
TT Đăk Glei |
5,0 |
|
|
|
|
x |
64 |
Đập Đăk Rơ Mát |
12,0 |
|
|
|
|
x |
|
65 |
Đập Đăk Cà |
Xã Xốp |
7,0 |
|
|
|
|
x |
66 |
Đập Đăk Heng |
12,0 |
|
|
|
|
x |
|
67 |
Đập Đăk Cam |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
68 |
Đập Đăk An |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
69 |
Đập Đông Sông |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
70 |
Đập Đăk Tét |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
71 |
Đập Đăk Xoong 2 |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
72 |
Đập Đăk Blang |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
73 |
Đập Đăk Giao 1 |
Xã Đăk Long |
6,0 |
|
|
|
|
x |
74 |
Đập Đăk Nha |
20,0 |
|
|
|
|
x |
|
75 |
Đập Đăk Ác |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
76 |
Đập Đăk Xây |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
77 |
Đập Long Yên 2 |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
78 |
Đập Đăk Giao 2 |
16,0 |
|
|
|
|
x |
|
79 |
Đập Đăk Blơn |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
80 |
Đập Đăk Nhôn |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
81 |
Đập Đăk Pia |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
82 |
Đập Đăk Gul |
3,5 |
|
|
|
|
x |
|
83 |
Đập Đăk Blô 1 |
Xã Đăk Plô |
8,0 |
|
|
|
|
x |
84 |
Đập Đăk Blô 2 |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
85 |
Đập Đăk Pa |
13,0 |
|
|
|
|
x |
|
86 |
Đập Đăk Pam 2 |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
87 |
Đập Đăk Nrol |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
88 |
Đập Đăk Dót |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
89 |
Đập Đăk El |
Xã Đăk Man |
5,0 |
|
|
|
|
x |
90 |
Đập Đăk Cho |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
91 |
Đập Đăk Trang |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
92 |
Đập Đăk Lúc |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
93 |
Đập Đăk Reo |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
94 |
Đập Đăk Chè |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
95 |
Đập Đăk Tum |
2,0 |
|
|
|
|
x |
|
96 |
Đập Đăk Lúc 2 |
2,0 |
|
|
|
|
x |
|
V |
Huyện Đăk Hà |
|
377,0 |
197,4 |
|
|
|
|
1 |
Đập Đăk Joong |
Xã Ngọc Réo |
12,0 |
|
|
|
|
x |
2 |
Đập Đăk Teng |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
3 |
Đập dâng Kon Braih |
30,0 |
|
|
|
|
x |
|
4 |
Đập Đăk Blai |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
5 |
Đập Đăk Rơ Ngát |
16,0 |
|
|
|
|
x |
|
6 |
Đập Đăk Lôi |
13,0 |
|
|
|
|
x |
|
7 |
Đập Đăk Ta |
25,0 |
|
|
|
|
x |
|
8 |
Đập Đăk Chrâu |
Xã Đăk Hring |
10,0 |
|
|
|
|
x |
9 |
Đập Đăk Hring |
40,0 |
|
|
|
|
x |
|
10 |
Đập Đăk Pe I |
Xã Đăk Pxi |
16,0 |
20,0 |
|
|
|
x |
11 |
Đập Đăk Pe II |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
12 |
Đập Đăk Câu |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
13 |
Đập Long Gôn |
15,0 |
|
|
|
|
x |
|
14 |
Đập Đăk Wét |
22,0 |
|
|
|
|
x |
|
15 |
Đập thôn 3 |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
16 |
Đập Đăk Wei |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
17 |
Đập Đăk Pin |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
18 |
Đập Đăk Xoa |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
19 |
Đập Đăk Rem |
Xã Đăk Long |
5,0 |
|
|
|
|
x |
20 |
Đập Đăk Ia |
15 |
|
|
|
|
x |
|
21 |
Đập Đăk Pô Ê |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
22 |
Đập Thôn 1 |
Xã Ngọc Wang |
5,0 |
18,0 |
|
|
|
x |
23 |
Đập Thôn 2 |
15,0 |
|
|
|
|
x |
|
24 |
Đập Kon Hrế |
10,0 |
10,0 |
|
|
|
x |
|
25 |
Hồ chứa số 1 |
Xã Đăk Ngọk |
|
|
|
|
|
x |
26 |
Hồ chứa số 2 |
|
20,0 |
|
|
|
x |
|
27 |
Hồ chứa số 3 |
|
27,0 |
|
|
|
x |
|
28 |
Hồ chứa Cá Diếc |
|
32,0 |
|
|
|
x |
|
29 |
Hồ chứa Cá Chép |
|
39,0 |
|
|
|
x |
|
30 |
Đập Thôn 7 |
Xã Đăk Ui |
20,0 |
31,4 |
|
|
|
x |
31 |
Đập Đăk Peng 1 |
15,0 |
|
|
|
|
x |
|
32 |
Đập Đăk Peng 2 |
13,0 |
|
|
|
|
x |
|
33 |
Đập Jơng |
Xã Đăk La |
10,0 |
|
|
|
|
x |
34 |
Đập Kon Klốc |
X. Đăk Mar |
12,0 |
|
|
|
|
x |
VI |
Huyện Sa Thầy |
|
126,0 |
|
|
|
|
|
1 |
Đập Rừng Dầu |
Xã Sa Nghĩa |
6,0 |
|
|
|
|
x |
2 |
Đập Rừng Dền |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
3 |
Đập Ông Chiểu |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
4 |
Đập Bà Chính |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
5 |
Đập Ya Blo |
Xã Ya Ly |
4,0 |
|
|
|
|
x |
6 |
Đập A Đất |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
7 |
Đập Cà Bầy |
Xã Sa Nhơn |
5,0 |
|
|
|
|
x |
8 |
Đập Nhơn Khánh |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
9 |
Đập Nhơn Nghĩa |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
10 |
Đập Nhơn Lý |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
11 |
Đập Kleng |
TT Sa Thầy |
2,0 |
|
|
|
|
x |
12 |
Đập Qui Nhơn |
2,0 |
|
|
|
|
x |
|
13 |
Đập Lung Leng |
Xã Sa Bình |
10,0 |
|
|
|
|
x |
14 |
Đập dâng Ya Hra |
Xã Mô Rai |
5,0 |
|
|
|
|
x |
15 |
Đập Làng Le |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
16 |
Đập Làng Rẽ 1 |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
17 |
Đập Làng Rẽ 2 |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
18 |
Đập Đăk Pliếc |
Xã Rờ Kơi |
5,0 |
|
|
|
|
x |
19 |
Đập Ja Tông 1 |
Xã Ya Xiêr |
5,0 |
|
|
|
|
x |
20 |
Đập Ja Tông 2 |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
21 |
Đập Ya Đơ 1 |
Xã Ya Tăng |
6,0 |
|
|
|
|
x |
22 |
Đập Ya Đơ 2 |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
23 |
Đập Ya O |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
24 |
Đập Ya Tri |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
25 |
Đập Ya Dat |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
26 |
Đập Ya Than |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
VII |
Huyện Tu Mơ Rông |
|
641,0 |
- |
|
|
|
|
1 |
Đập Cheng 1 |
Xã Đăk Rơ Ông |
20,0 |
|
|
|
|
x |
2 |
Đập Đăk Vin |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
3 |
Đập Đăk Hơ Rát |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
4 |
Đập Đăk Prêi |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
5 |
Đập Đăk Plò |
32,0 |
|
|
|
|
x |
|
6 |
Đập Kon Hia 2 |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
7 |
Đập Đăk Ting |
|
25,0 |
|
|
|
|
x |
8 |
Đập Te Mo Re |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
9 |
Đập Đăk Mơ Nghe |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
10 |
Đập Đăk Tờ Kan 1 |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
11 |
Đập Teo Sô Ngoài |
Xã Đăk Tờ Kan |
30,0 |
|
|
|
|
x |
12 |
Đập Đăk Trăng nhỏ |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
13 |
Đập Prốn |
Xã Đăk Sao |
8,0 |
|
|
|
|
x |
14 |
Đập Đăk Né 3 |
30,0 |
|
|
|
|
x |
|
15 |
Đập Đăk Né 1 |
43,0 |
|
|
|
|
x |
|
16 |
Đập Nông Vông |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
17 |
Đập Đăk Trang |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
18 |
Đập Đăk Rơ Pang |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
19 |
Đập Đăk Riếp |
Xã Đăk Na |
10,0 |
|
|
|
|
x |
20 |
Đập Đăk Chi |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
21 |
Đập Măng Năng |
16,0 |
|
|
|
|
x |
|
22 |
Đập Măng Na |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
23 |
Đập Đăk Hà |
Xã Đăk Hà |
10,0 |
|
|
|
|
x |
24 |
Đập Kon Pia 1 |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
25 |
Đập Kon Pia 2 |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
26 |
Đập Kon Pia 3 |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
27 |
Đập Ngọc Leng |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
28 |
Đập Đăk Tíu |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
29 |
Đập Tu Mơ Rông |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
30 |
Đập Mô Pả |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
31 |
Đập Đăk Ter |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
32 |
Đập Đăk Neng |
Xã Tu Mơ Rông |
6,0 |
|
|
|
|
x |
33 |
Đập Tu Cấp |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
34 |
Đập Đăk Chum 1 |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
35 |
Đập Đăk Chum 2 |
9,0 |
|
|
|
|
x |
|
36 |
Đập Tea Sei |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
37 |
Đập A Chuối |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
38 |
Đập Nước Vo 1 |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
39 |
Đập Nước Vo 2 |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
40 |
Đập Tea Hóa |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
41 |
Đập Te Né |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
42 |
Đập Đăk Văn 3 |
Xã Văn Xuôi |
3,0 |
|
|
|
|
x |
43 |
Đập Đăk Rơ Tang |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
44 |
Đập Mô Cô |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
45 |
Đập Đăk Tré |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
46 |
Đập Tam Rin |
Xã Ngọc Yêu |
9,0 |
|
|
|
|
x |
47 |
Đập Ba Tu 1+3 |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
48 |
Đập Long Láy 3 |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
49 |
Đập Long Láy 1 |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
50 |
Đập Cô Si |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
51 |
Đập Mô Vong |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
52 |
Đập Lộc Bông |
Xã Ngọc Lây |
5,0 |
|
|
|
|
x |
53 |
Đập Cô Xia 1 |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
54 |
Đập Cô Xia 2 |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
55 |
Đập Lạc Bông |
20,0 |
|
|
|
|
x |
|
56 |
TL Đăk Kinh 1a, 1b |
12,0 |
|
|
|
|
x |
|
57 |
Đập Đăk Kinh 1a |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
58 |
Đập Đăk Prế |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
59 |
Đập Đăk Kô Kíp |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
60 |
Đập Đăk Viên |
Xã Tê Xăng |
10,0 |
|
|
|
|
x |
61 |
Đập Đăk Viên 1 |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
62 |
Đập Tê Pô |
22,0 |
|
|
|
|
x |
|
63 |
Đập Tia Rơ Veng |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
64 |
Đập Tea Ra |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
65 |
Đập Long Tam |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
66 |
Đập Pu Tá |
Xã Măng Ri |
7,0 |
|
|
|
|
x |
67 |
Đập Long Huy-Trung Tam |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
68 |
Đập Ngọc La |
24,0 |
|
|
|
|
x |
|
69 |
Đập Đăk Dơn |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
70 |
Đập Long Lía |
9,0 |
|
|
|
|
x |
|
VIII |
Huyện Kon Rẫy |
|
144,0 |
|
|
|
|
|
1 |
Đập Đăk Sa |
Xã Đăk Tờ Lùng |
8,0 |
|
|
|
|
x |
2 |
Đập Đăk Nhe |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
3 |
Đập Thôn 5 |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
4 |
Đập Đăk Lang |
4,5 |
|
|
|
|
x |
|
5 |
Đập Đăk Pía |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
6 |
Đập Nước Muối |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
7 |
Đập Đăk Lở |
Xã Đăk Kôi |
8,0 |
|
|
|
|
x |
8 |
Đập Thôn 5 |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
9 |
Đập Thôn 9 |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
10 |
Đập Thôn 1 |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
11 |
Đập Thôn 3 |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
12 |
Đập Đăk Tui |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
13 |
Đập Đăk Po |
Xã Đăk Pne |
8,0 |
|
|
|
|
x |
14 |
Đập Đăk Pne |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
15 |
Đập Đăk HNghen |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
16 |
Đập Nước Nâm |
9,0 |
|
|
|
|
x |
|
17 |
Đập Đăk Nga |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
18 |
Đập Đăk Lang |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
19 |
Đập Hố Chuối |
TT Đăk Rve |
6,5 |
|
|
|
|
x |
20 |
Đập Nước Le |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
21 |
Đập Thôn 2 |
Xã Đăk Tờ Re |
6,0 |
|
|
|
|
x |
22 |
Đập Đăk Mui |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
23 |
Đập Kon Bưu |
Xã Tân Lập |
3,0 |
|
|
|
|
x |
IX |
Huyện Kon Plông |
|
604,7 |
- |
206,0 |
|
|
|
1 |
Đập Đăk Uy |
Xã Pờ Ê |
4,0 |
- |
- |
|
|
x |
2 |
Đập Đăk Pờ Ê |
6,0 |
- |
- |
|
|
x |
|
3 |
Đập Vi Kơ Tàu |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
4 |
Đập Đăk Ui |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
5 |
Đập Nước Diu |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
6 |
Đập Nước Nông |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
7 |
Đập Vi Koa |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
8 |
Đập Đăk Rét |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
9 |
Đập Vi Klâng II |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
10 |
Đập Mơ Rư |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
11 |
Thủy lợi Vi Pờ Ê |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
12 |
Thủy lợi Nước Rưng |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
13 |
Thủy lợi G Ron |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
14 |
Thủy lợi Nước Ra Po |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
15 |
Đập Đăk Lang |
Xã Hiếu |
5,0 |
|
|
|
|
x |
16 |
Đập Kon Brễ |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
17 |
Đập Vi Ch Ring |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
18 |
Đập Vi Choong |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
19 |
Đập Đăk Liêu |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
20 |
Đập Đăk Prí |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
21 |
Thủy lợi Đăk La |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
22 |
Thủy lợi Nước Dét |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
23 |
Đập Nước Mang |
Xã Đăk Ring |
7,0 |
|
|
|
|
x |
24 |
Đập Măng Lây |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
25 |
Đập Nước Lóa |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
26 |
Đập Nước Tôm |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
27 |
Thủy lợi Nước Ly |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
28 |
Thủy lợi Tăng Pơ |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
29 |
Thủy lợi Nước Cho |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
30 |
Thủy lợi Đăk Chờ |
11,0 |
|
|
|
|
x |
|
31 |
Đập Đăk Lanh |
Xã Măng Bút |
5,0 |
|
|
|
|
x |
32 |
Đập Đăk Snghé |
20,0 |
|
|
|
|
x |
|
33 |
Đập Long Rủa |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
34 |
Đập Văn Loa |
13,0 |
|
|
|
|
x |
|
35 |
Đập Nước Chất |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
36 |
Thủy lợi Nước La |
6,4 |
|
|
|
|
x |
|
37 |
Đập thủy lợi Nước Lang 2 |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
38 |
Thủy lợi Nước Klung |
3,5 |
|
|
|
|
x |
|
39 |
Thủy lợi Nước Liếc |
|
1,7 |
|
|
|
|
x |
40 |
Thủy lợi Nước Mẽ |
1,3 |
|
|
|
|
x |
|
41 |
Thủy lợi Đăk Ka Lung |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
42 |
Thủy lợi Nước Giắc |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
43 |
Thủy lợi Nước Ring |
11,0 |
|
|
|
|
x |
|
44 |
Đập Kon Ke II (Kon Chốt) |
TT Măng Đen |
6,0 |
|
|
|
|
x |
45 |
Đập Kon Leang I |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
46 |
Thủy lợi Nước Lu |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
47 |
Đập Kon Du |
Xã Măng Cành |
5,0 |
|
|
|
|
x |
48 |
Đập Kon Kum |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
49 |
Đập Đăk Ne |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
50 |
Đập Măng Tiêng |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
51 |
Đập Nước Lô |
15,0 |
|
|
|
|
x |
|
52 |
Đập Nước Ri Mênh |
13,0 |
|
|
|
|
x |
|
53 |
Thủy lợi Măng Pành |
5,3 |
|
|
|
|
x |
|
54 |
thủy lợi Nước Ri Chân |
4,6 |
|
|
|
|
x |
|
55 |
thủy lợi Nước Lô 2 |
18,0 |
|
|
|
|
x |
|
56 |
Thủy lợi Nước Reo |
19,1 |
|
|
|
|
x |
|
57 |
Thủy lợi Đăk Ne |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
58 |
Đập thủy lợi cấp nước khu quy hoạch phát triển rau – hoa – quả và các loại cây trồng khác gắn với phát triển du lịch trên địa bàn huyện Kon Plông |
- |
- |
100,0 |
|
|
x |
|
59 |
Hệ thống cấp nước tưới khu rau hoa quả xứ lạnh |
- |
- |
76,0 |
|
|
x |
|
60 |
Hệ thống cấp NSH khu quy hoạch rau hoa quả và các loại cây trồng khác gắn với du lịch sinh thái huyện |
- |
- |
30,0 |
|
|
x |
|
61 |
Thủy lợi Măng Tiang |
25,0 |
|
|
|
|
x |
|
62 |
Đập Nước Nhơn |
Xã Đăk Nên |
8,0 |
|
|
|
|
x |
63 |
Đập Nước Tao |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
64 |
Đập Tu Rét |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
65 |
Thủy lợi thôn Tu Thôn |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
66 |
Thủy lợi thôn Tu Ngú |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
67 |
Đập Điek Pét |
Ngọc Tem |
6,0 |
|
|
|
|
x |
68 |
Đập Nước Tem |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
69 |
Đập Bay E |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
70 |
Đập Nước Rơ Mâu |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
71 |
Đập Đăk Rối |
11,3 |
|
|
|
|
x |
|
72 |
Đập Măng Liêng |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
73 |
Đập Nước Ta |
4,5 |
|
|
|
|
x |
|
74 |
Đập Điek Tà Bay |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
75 |
Đập Nước Răng |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
76 |
Đập Nước Ốc |
4,0 |
|
|
|
|
x |
|
77 |
Thủy lợi Nước Ri |
3,0 |
|
|
|
|
x |
|
78 |
Thủy lợi Nước Rôm |
8,0 |
|
|
|
|
x |
|
79 |
Đập Rô Xia 1 |
Đăk Tăng |
10,0 |
|
|
|
|
x |
80 |
Đập Đăk Giắc |
16,0 |
|
|
|
|
x |
|
81 |
Đập Nước Sút |
11,0 |
|
|
|
|
x |
|
82 |
Đập Nước Xâm |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
83 |
Thủy lợi Nước Knor |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
84 |
Thủy lợi Vi Rơ Ngheo |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
85 |
Thủy lợi Nước Chiang |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
86 |
Thủy lợi Nước Tu Ving |
6,0 |
|
|
|
|
x |
|
87 |
Thủy lợi Đăk Pờ Rồ |
7,0 |
|
|
|
|
x |
|
88 |
Thủy lợi Măng Móc |
10,0 |
|
|
|
|
x |
|
89 |
Thủy lợi Nước Xia |
5,0 |
|
|
|
|
x |
|
X |
Huyện Ia H'Drai |
|
35,0 |
135,0 |
|
|
|
|
1 |
Hồ chứa nước số 1 trung tâm hành chính huyện |
Xã Ia Tơi |
|
|
|
|
|
x |
2 |
Hồ chứa nước số 2 trung tâm hành chính huyện |
20,0 |
60,0 |
|
|
|
x |
|
3 |
Hồ chứa nước và các hạng mục phụ trợ khu dân cư phía Đông trung tâm xã Ia Tơi |
Nâng cao mực nước ngầm, tạo cảnh quan, điều hòa khí hậu… |
|
|
|
x |
||
4 |
Thủy lợi Hồ chứa nước xã IV (Thôn 1 thôn 2, xã Ia Đal, huyện Ia H’Drai) |
Xã Ia Dal |
15,0 |
45,0 |
|
|
|
x |
5 |
Cấp nước sinh hoạt xã Ia Dom. Hạng mục: Đập đất, tràn xả lũ và hệ thống cấp nước |
Xã Ia Dom |
- |
30,0 |
|
|
|
x |
417 |
TỔNG CỘNG |
|
3.231,7 |
361,4 |
206,0 |
|
|
|