ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2017/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 10 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2015/QĐ-UBND NGÀY 20/01/2015 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá
đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm
định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá
đất;
Căn cứ Văn bản số 191/HĐND-KTNS
ngày 19/6/2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung
Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 187/TTr-TNMT ngày
04/7/2017 về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND
ngày 20/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1
Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban
hành Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung biểu
số 06/ONT-LB và biểu số 06/ONT-CH tại điểm a khoản 2 quy định về giá đất ở nông
thôn các vị trí còn lại thuộc huyện Chiêm Hóa và huyện Lâm Bình (chi tiết có
biểu 06/ONT-LB và biểu số 06/ONT-CH kèm theo).
2. Sửa đổi điểm c khoản
2 như sau:
“c) Giá các loại đất: Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng); đất sử dụng vào mục
đích công cộng (gồm đất giao thông, như cảng đường thủy nội địa, hệ thống đường
bộ, công trình giao thông khác; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng;
đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn
thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng
khác); Đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán,
trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa
nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục
đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); Đất nghĩa trang,
nghĩa địa do các tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng,
nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng được
xác định như sau:
- Tại địa bàn thành phố Tuyên Quang
được xác định bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất
(trường hợp không có đất ở liền kề) quy định tại điểm a, b
khoản 2 và điểm a, b khoản 4 Điều này.
- Tại địa bàn các huyện: Na Hang, Lâm
Bình, Chiêm Hoá, Hàm Yên, Yên Sơn và Sơn Dương được xác định bằng 55% giá đất ở
liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền
kề) quy định tại điểm a, b khoản 2 và điểm a, b khoản 4 Điều này.”
3. Sửa đổi điểm d khoản
2 như sau:
“d) Giá đất thương mại, dịch vụ (trừ
đất thương mại dịch vụ trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng) được xác định
bằng 80% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) quy định tại điểm a, b khoản
2 và điểm a, b khoản 4 Điều này.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm
g khoản 2 như sau:
“g) Giá đất sông, ngòi, suối và mặt
nước chuyên dùng:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy
sản được xác định bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc tại vùng
lân cận gần nhất (nếu không có đất nuôi trồng thủy sản liền kề).
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp,
hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy
sản được xác định theo biểu số 08/SON-TQ (kèm theo Quyết định này).”
5. Bổ sung dẫn chiếu tại
khoản 3 (trước điểm a) như sau:
“Giá đất chưa sử dụng để tính giá trị
quyền sử dụng đất khi xử lý vi phạm hành chính về đất đai được xác định như
sau:
a) Giá đất bằng chưa sử dụng: Được
xác định bằng 60% giá đất trồng cây hàng năm có vị trí liền kề hoặc tại vùng
lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng cây hàng năm liền kề);
b) Đối với đất đồi núi chưa sử dụng,
núi đá không có rừng cây: được xác định bằng 60% giá đất trồng rừng sản xuất có
vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (nếu không có đất trồng rừng sản
xuất liền kề).”
6. Sửa đổi và bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Xử lý một số vấn đề cụ thể khi áp
dụng bảng giá đất:
a) Thửa đất ở nằm ven các khu dân cư
hoặc thửa đất ở nhỏ, lẻ nằm ngoài khu dân cư tập trung thuộc các phường trên địa
bàn thành phố Tuyên Quang mà có điều kiện cơ sở hạ tầng
khác biệt (kém hơn) so với cơ sở hạ tầng của vị trí đất thấp nhất trong bảng xếp
loại vị trí đất theo đường phố thì giá đất được xác định bằng 70% giá thửa đất ở
tại vị trí thấp nhất của đường phố đó.
b) Thửa đất ở trong đô thị có vị trí
giáp ranh với đất ở nông thôn (địa giới hành chính xã) mà giá đất tính theo
phân loại đường phố, vị trí đất tại đô thị lớn hơn 1,3 lần so với giá đất ở
nông thôn tại vị trí giáp ranh thì giá đất ở đô thị được xác định bằng 1,3 lần
giá đất ở nông thôn tại vị trí giáp ranh đó.
c) Thửa đất phi nông nghiệp nằm bám
trục đường giao thông nhưng không trực tiếp đấu nối với trục đường giao thông
đó (do địa hình quá cao hoặc quá thấp so với độ cao mặt đường)
thì giá đất được xác định theo tuyến đường nhánh nối thửa đất đó với trục đường
giao thông.
d) Đối với diện tích chưa được phân
loại vị trí đất thì giá đất được xác định bằng 100% giá của loại đất tương ứng
liền kề hoặc giá đất cùng loại có điều kiện hạ tầng tương đương với khu đất cần
định giá tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất tương ứng liền kề)
theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a, b khoản 2 và điểm a, b khoản 4 Điều
này.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 20/7/2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2; (thi hành)
- Văn phòng Chính Phủ; (báo cáo)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (báo cáo)
- Bộ Tài chính; (báo cáo)
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
(báo cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh ; (báo cáo)
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PT & Truyền hình tỉnh;
- Cổng
thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phó VPUBND tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Trưởng các phòng thuộc khối NCTH;
- Lưu: VT, ĐC, (Tính)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
Biểu số: 06/ONT-LB
GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI TẠI
ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên
các xã và khu vực
|
Khung
giá tại Nghị định số 104/2014/ NĐ-CP ngày
14/11/2014 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 29/12/2014)
|
Mức
giá (đồng/m2)
|
Giá
tối thiểu (đồng/m2)
|
Giá
tối đa (đồng/m2)
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
|
|
25.000
|
9.500.000
|
|
|
1
|
XÃ KHUÂN HÀ
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
2
|
XÃ THƯỢNG LÂM
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
3
|
XÃ XUÂN LẬP
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
70.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
|
55.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
45.000
|
40.000
|
4
|
XÃ LĂNG CAN
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
140.000
|
110.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
90.000
|
70.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
60.000
|
45.000
|
5
|
XÃ PHÚC YÊN
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
70.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
60.000
|
50.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
45.000
|
40.000
|
6
|
XÃ BÌNH AN
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
|
|
7
|
XÃ THỔ BÌNH
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
100.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
8
|
XÃ HỒNG QUANG
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
90.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
Biểu số: 06/ONT-CH
GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN
CHIÊM HÓA
(Kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên
các xã và khu vực
|
Khung
giá tại Nghị định số 104/2014/ NĐ-CP ngày
14/11/2014 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày
|
Mức
giá (đồng/m2)
|
Giá
tối thiểu (đồng/m2)
|
Giá
tối đa (đồng/m2)
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
|
|
25.000
|
9.500.000
|
|
|
1
|
XÃ PHÚC THỊNH
|
|
|
|
|
|
Khu vực 2
|
|
|
110.000
|
90.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
60.000
|
50.000
|
2
|
XÃ HÀ LANG
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
90.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
3
|
XÃ XUÂN QUANG
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Khu vực 2
|
|
|
90.000
|
70.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
4
|
XÃ TÂN AN
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
90.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
|
45.000
|
5
|
XÃ HOÀ AN
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
90.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
6
|
XÃ KIM BÌNH
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
7
|
XÃ TÂN THỊNH
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
90.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
8
|
XÃ PHÚC SƠN
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
9
|
XÃ TRUNG HÒA
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
100.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
|
10
|
XÃ VINH QUANG
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
160.000
|
120.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
90.000
|
70.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
|
45.000
|
11
|
XÃ TÂN MỸ
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
80.000
|
60.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
55.000
|
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
|
12
|
XÃ NGỌC HỘI
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Khu vực 2
|
|
|
|
70.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
13
|
XÃ YÊN NGUYÊN
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Khu vực 2
|
|
|
90.000
|
70.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
14
|
XÃ HÒA PHÚ
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
160.000
|
120.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
90.000
|
70.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
15
|
XÃ HÙNG MỸ
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
90.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
16
|
XÃ LINH PHÚ
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
90.000
|
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
17
|
XÃ TRUNG HÀ
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
90.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
18
|
XÃ PHÚ BÌNH
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
90.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
19
|
XÃ NHÂN LÝ
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
90.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
20
|
XÃ KIÊN ĐÀI
|
|
|
|
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
21
|
XÃ TRI PHÚ
|
|
|
|
|
|
Khu vực 2
|
|
|
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
22
|
XÃ BÌNH NHÂN
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
90.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
23
|
XÃ BÌNH PHÚ
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
90.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
24
|
XÃ MINH QUANG
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
25
|
XÃ YÊN LẬP
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
90.000
|
80.000
|
|
Khu vực 2
|
|
|
70.000
|
60.000
|
|
Khu vực 3
|
|
|
50.000
|
45.000
|
Biểu số 08/SON-TQ
BẢNG GIÁ ĐẤT SÔNG, SUỐI, MẶT NƯỚC CHUYÊN DÙNG
SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP, HOẶC PHI NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP VỚI NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số
07/2017/QĐ-UBND 10/7/2017 của UBND tỉnh.)
STT
|
Phạm
vi chỉ giới đất
|
Mức
giá (đồng/m2)
|
I
|
Huyện Lâm Bình
|
|
1
|
Các xã: Lăng Can, Bình An, Thổ
Bình;
|
30.000
|
2
|
Các xã còn lại của huyện Lâm Bình.
|
25.000
|
II
|
Huyện Na Hang
|
|
1
|
Thị trấn Na Hang;
|
50.000
|
2
|
Xã Thanh Tương;
|
30.000
|
3
|
Các xã còn lại của huyện Na Hang
|
25.000
|
III
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1
|
Thị trấn Vĩnh Lộc;
|
55.000
|
2
|
Các xã: Xuân Quang, Ngọc Hội, Trung
Hòa, Phúc Thịnh, Hòa Phú, Yên Nguyên;
|
35.000
|
3
|
Các xã còn lại của huyện Chiêm Hóa.
|
25.000
|
IV
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1
|
Thị trấn Tân Yên;
|
55.000
|
2
|
Các xã: Phù Lưu, Tân Thành, Thái
Sơn, Bình Xa, Thái Hòa, Đức Ninh;
|
35.000
|
3
|
Các xã còn lại của huyện Hàm Yên.
|
25.000
|
V
|
Huyện Yên Sơn
|
|
1
|
Thị trấn Tân Bình; Các xã: Trung
Môn, Hoàng Khai, Thắng Quân, Tứ Quận;
|
55.000
|
2
|
Các xã: Kim Phú, Đội Bình, Mỹ Bằng,
Phú Lâm, Tân Long, Thái Bình, Chân Sơn, Lang Quán, Xuân Vân, Phúc Ninh;
|
35.000
|
3
|
Các xã còn lại của huyện Yên Sơn.
|
25.000
|
VI
|
Huyện Sơn Dương
|
|
1
|
Thị trấn Sơn Dương;
|
55.000
|
2
|
Các xã: Vĩnh Lợi, Cấp Tiến, Quyết
Thắng, Hồng lạc, Sầm Dương, Lâm Xuyên, Đông Thọ, Vân Sơn;
|
35.000
|
3
|
Các xã còn lại của huyện Sơn Dương.
|
25.000
|
VII
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
1
|
Các phường: Ý La, Tân Hà, Minh
Xuân, Phan Thiết, Tân Quang, Nông Tiến, Hưng Thành;
|
150.000
|
2
|
Xã: Tràng Đà,
An Tường
|
120.000
|
3
|
Xã Thái Long;
|
60.000
|
4
|
Các xã: Đội Cấn, Lưỡng Vượng;
|
50.000
|
5
|
Các xã còn lại của thành phố Tuyên
Quang.
|
35.000
|