Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành thuộc lĩnh vực Tài chính
Số hiệu | 07/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/08/2017 |
Ngày có hiệu lực | 05/09/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Đức Long |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2017/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 25 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 Về việc quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí và lệ phí thay thế nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; số 61/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 về việc quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân, sách nhà nước được hỗ trợ thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; số 66/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2016 về việc quy định, mức chi bồi dưỡng xét xử phiên tòa của Hội thẩm Tòa án nhân dân hai cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh từ nguồn ngân sách địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tại Tờ trình số 3762/TTr-STC ngày 10/8/2017, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 176/BC-STP ngày 09/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 12 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực Tài chính, gồm:
1. Quyết định số 4275/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 “Về việc quy định thu phí thuộc lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
2. Quyết định số 4276/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 “Về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Công nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
3. Quyết định số 4277/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 “Về việc quy định thu phí thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
4. Quyết định số 4278/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 “Về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao, du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
5. Quyết định số 4279/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 “Về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
6. Quyết định số 4280/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 “Về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
7. Quyết định số 4281/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 “Về việc quy định thu lệ phí thuộc lĩnh vực Công an trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
8. Quyết định số 4282/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 “Về việc quy định thu lệ phí thuộc lĩnh vực Lao động thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
9. Quyết định số 4294/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 “Về việc quy định thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
10. Quyết định số 1470/2014/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 “Về việc quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
11. Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 “Về việc quy định mức chi bồi dưỡng xét xử phiên tòa cho Hội thẩm nhân dân từ nguồn kinh phí ngân sách địa phương”.
12. Quyết định số 2716/2010/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 “Về việc quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý ”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/9/2017.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |