Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 03/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/02/2015
Ngày có hiệu lực 23/02/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Đồng Văn Lâm
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2015/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 13 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TỶ LỆ % TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VÀ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất.

a) Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất một năm bằng 0,5% giá đất tính thu tiền thuê đất tại thời điểm ban hành quyết định cho thuê đất gồm: Đất thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật.

b) Ngoài địa bàn và mục đích sử dụng đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất một năm được tính như sau:

- Bằng 1% giá đất tính thu tiền thuê đất tại thời điểm ban hành quyết định cho thuê đất đối với địa bàn các xã thuộc huyện và ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh.

- Bằng 1,5% giá đất tính thu tiền thuê đất tại thời điểm ban hành quyết định cho thuê đất đối với địa bàn các thị trấn thuộc huyện; phường 8, phường 9 và xã Long Đức (trừ ấp Long Trị) của thành phố Trà Vinh.

- Bằng 2% giá đất tính thu tiền thuê đất tại thời điểm ban hành quyết định cho thuê đất đối với các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 của thành phố Trà Vinh.

c) Đơn giá thuê đất được xác định theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm.

a) Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định của Luật Đất đai, tiền thuê đất được xác định như sau:

- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất bằng 15% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.

- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng 20% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng.

b) Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt thêm này được xác định theo quy định tại điểm a khoản này.

3. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai.

a) Đối với diện tích đất không có mặt nước, xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

b) Đối với diện tích đất có mặt nước xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

4. Đơn giá thuê mặt nước.

Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

5. Các nội dung liên quan đến đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

[...]