QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH, SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà
nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước đảm bảo cho công tác hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ
đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tập trung huấn luyện và thi đấu;
Căn cứ Quyết định số
60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số
chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ
Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể
thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ
Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính
đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài
chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản
lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi
phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài
chính và Thanh tra Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra
đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung và
bãi bỏ một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành, sửa đổi chế độ chi tiêu hành
chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Ban hành quy định về chế độ tiền lương hợp đồng
cho người lao động tại các trường mầm non đã đủ biên chế viên chức thuộc ngành học
mầm non được giao trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
a) Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn
(đang đào tạo để đủ chuẩn) làm việc theo chế độ hợp đồng được hưởng mức lương hợp
đồng/tháng bằng 85% của bậc 1 (1,86) ngạch giáo viên mầm non.
b) Giáo viên mầm non có trình độ
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đạt chuẩn trở lên làm việc theo chế độ hợp đồng
được xếp mức tiền lương như viên chức ngạch giáo viên mầm non ban hành theo Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Sửa đổi Điểm a
Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của UBND
tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
Chế độ chi hỗ trợ tiền ăn cho học
sinh học tại Trường Dạy trẻ khuyết tật tỉnh Hậu Giang: nâng
mức chi hỗ trợ tiền ăn cho học sinh học tại Trường Dạy trẻ khuyết tật tỉnh Hậu
Giang lên 700.000 đồng/tháng/học sinh.
3. Ban hành quy định về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực
hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị
tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực (đính kèm Phụ lục I).
4. Sửa đổi Mục I Phần A và Phần B Phụ lục II quy định chế độ chi của
ngành Thể dục - Thể thao và Phụ lục III quy định định mức khen thưởng đối với vận
động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao ban hành kèm theo Quyết
định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh
Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm
2005 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
a) Sửa đổi Mục
I Phần A và Phần B Phụ lục II về chế độ chi của ngành Thể dục - Thể thao (đính
kèm Phụ lục II).
b) Ban hành định
mức khen thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể
thao (đính kèm Phụ lục III).
5. Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Quyết định số
36/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu
Giang sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và
miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng; Quỹ Phòng chống lụt, bão
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
- Hỗ trợ mức
chi tiền ăn cho lực lượng Công an khi làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu
tại cơ quan Công an xã, thị trấn là 40.000 đồng/người/ngày đêm.
- Nguồn kinh
phí từ nguồn ngân sách Nhà nước và từ các nguồn huy động khác thực hiện đúng
theo nguyên tắc tự nguyện và quy định pháp luật.
6. Bổ
sung quy định đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả:
Bổ sung thêm
quy định như sau: căn cứ vào tình hình thực tế, Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị chủ động bố trí, sắp xếp quyết định số lượng cán bộ, công chức
làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên cơ sở đảm bảo năng lực,
chuyên môn và tiết kiệm.
7. Ban
hành quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra
đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước (đính kèm Phụ lục IV).
8. Ban
hành quy định mức chi cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp (đính kèm Phụ lục V).
9. Ban
hành mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban
Chỉ huy quân sự cấp xã: Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, nếu có nhu cầu tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian giữ chức vụ thì được ngân sách địa phương
hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện với mức hỗ trợ là 17%.
Điều 2. Điều khoản thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
(mười) ngày, kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ các văn bản và
quy định tại:
a) Quyết định
số 11/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh
Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm
2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Quyết định số
1725/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc quy định tạm thời mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung
học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, thi tuyển vào các lớp đầu cấp phổ
thông, bổ túc văn hóa (nếu có), thi học sinh giỏi tỉnh, huyện và Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc điều chỉnh một số nội dung chi quy định tại Quyết
định số 1725/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang.
c) Điểm a Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2011 của
UBND tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi
tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
d) Mục I
Phần A và Phần B Phụ lục II quy định chế độ chi của ngành Thể dục - Thể thao và
Phụ lục III quy định định mức khen thưởng đối với vận động viên lập thành tích
tại các giải thi đấu thể thao ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số
68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành chế
độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
e) Khoản 3 Điều
1 và quy định về danh sách số lượng cán bộ, công chức làm
việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả quy định tại gạch đầu hàng (-) thứ nhất,
Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng
8 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang sửa
đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc
phòng, Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ
LỤC I
MỨC CHI, CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN
HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG, CHUẨN BỊ THAM DỰ CÁC KỲ THI
OLYMPIC QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số
07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu
Giang)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (nghìn đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây
dựng ngân hàng câu trắc nghiệm
|
|
|
|
a
|
Tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm
|
Theo quy định hiện hành về chế độ
chi đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước
|
b
|
Soạn
thảo câu trắc nghiệm đưa vào biên tập
|
Câu
|
10-70
|
|
c
|
Thẩm
định và biên tập câu trắc nghiệm
|
Câu
|
10-60
|
|
d
|
Tổ
chức thi thử
|
|
|
|
|
- Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
180
|
|
|
- Chi xây dựng đề thi gốc
|
Đề
|
730
|
|
|
- Chi xây dựng các mã đề thi
|
Đề
|
170
|
|
|
- Chi phụ cấp cho Ban Tổ chức cuộc thi:
|
|
|
|
|
+ Trưởng Ban
|
Người/ngày
|
200
|
|
|
+ Phó Trưởng Ban
|
Người/ngày
|
150
|
|
|
+ Thư ký, Giám thị
|
Người/ngày
|
100
|
|
|
- Chi phí đi lại, ở của Ban Tổ chức
|
Theo quy định hiện hành về chế độ
công tác phí
|
|
- Chi phụ cấp cho Hội đồng coi thi:
|
|
|
|
|
+ Chủ tịch
|
Người/ngày
|
150
|
|
|
+ Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
120
|
|
|
+ Thư ký, Giám thị
|
Người/ngày
|
80
|
|
|
+ Nhân viên bảo vệ, y tế và phục vụ
|
Người/ngày
|
40
|
|
đ
|
Thuê
chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
250
|
|
e
|
Đánh
máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
150
|
|
2
|
Ra
đề thi
|
|
|
|
|
Chi
tổ chức rà soát, xây dựng cấu trúc, ma trận đề thi, xây dựng đề thi mẫu
|
|
|
|
a
|
Chi
cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị
|
|
|
|
|
Chi cho cán bộ ra đề thi
|
|
|
|
|
- Thi tốt nghiệp, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
|
|
|
|
|
+ Thi trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
240
|
|
|
+ Thi tự luận
|
Người/ngày
|
400
|
|
|
- Thi chọn đội tuyển dự thi quốc gia (Đề tự luận,
đề trắc nghiệm, đề thực hành)
|
Người/ngày
|
500
|
|
|
Chi thuê, mua dụng cụ thí nghiệm, nguyên vật liệu,
hóa chất, mẫu vật thực hành, thuê gia công chi tiết thí nghiệm.
|
Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ
chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự
toán được giao
|
b
|
Chi
phụ cấp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
250
|
|
|
- Phó Chủ tịch Thường trực
|
Người/ngày
|
200
|
|
|
- Các Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
200
|
|
|
- Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h)
|
Người/ngày
|
150
|
|
|
- Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng ngoài
|
Người/ngày
|
90
|
|
c
|
Chi
phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
240
|
|
|
- Các Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
200
|
|
|
- Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h)
|
Người/ngày
|
150
|
|
|
- Bảo vệ vòng ngoài
|
Người/ngày
|
90
|
|
3
|
Tổ
chức coi thi
|
|
|
|
|
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi
thi
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
200
|
|
|
- Phó Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
150
|
|
|
- Ủy viên, Thư ký, giám thị
|
Người/ngày
|
120
|
|
|
- Bảo vệ vòng ngoài
|
Người/ngày
|
80
|
|
4
|
Tổ
chức chấm thi
|
|
|
|
a
|
Chấm
bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành
|
|
|
|
|
- Thi tốt nghiệp
|
Bài
|
12
|
|
|
- Thi chọn học sinh giỏi
|
Bài
|
50
|
|
|
- Thi chọn đội tuyển quốc gia
|
Bài
|
70
|
|
|
- Phụ cấp trách nhiệm Tổ trưởng, Tổ phó các tổ
chấm thi
|
Người/đợt
|
150
|
|
|
- Chi cho việc thuê máy nghe băng, đĩa (để chấm
thi nói)
|
Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ
chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự
toán được giao
|
b
|
Chấm
bài thi trắc nghiệm
|
|
|
|
|
- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc
nghiệm
|
Người/ngày
|
250
|
|
|
- Chi cho việc thuê máy chấm thi
|
Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ
chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự
toán được giao
|
c
|
Chi
phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo, thẩm định
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
240
|
|
|
- Phó Chủ tịch Thường trực
|
Người/ngày
|
180
|
|
|
- Các Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
180
|
|
|
- Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
150
|
|
|
- Bảo vệ
|
Người/ngày
|
90
|
|
5
|
Phúc
khảo, thẩm định bài thi
|
|
|
|
|
- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi tốt
nghiệp
|
Người/ngày
|
120
|
|
|
- Chi cho các cán bộ chấm thẩm định bài thi tốt
nghiệp
|
Người/ngày
|
120
|
|
|
- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn
học sinh giỏi
|
Người/ngày
|
200
|
|
6
|
Các
nhiệm vụ khác có liên quan
|
|
|
|
|
- Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra
trước, trong và sau khi thi
|
|
|
|
|
+ Trưởng Đoàn thanh tra
|
Người/ngày
|
240
|
|
|
+ Đoàn viên thanh tra
|
Người/ngày
|
150
|
Chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công
tác thanh tra kiêm nhiệm
|
|
+ Thanh tra viên độc lập
|
Người/ngày
|
200
|
|
- Mức thanh toán trên được thực hiện cho những ngày
thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi. Trường hợp một người
làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày
thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trên được đảm
bảo từ nguồn lệ phí tuyển sinh theo quy định và nguồn ngân sách Nhà nước.
PHỤ LỤC II
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU NGÀNH THỂ DỤC - THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định
số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu
Giang)
A. Chế độ chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các giải thi đấu
thể thao:
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được
tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối
với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính
theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính
theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
I. Định mức chi bồi
dưỡng cho các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia: áp dụng theo mức chi tại Thông tư liên tịch
số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
II. Định mức chi bồi dưỡng cho các giải
thi đấu thể thao cấp khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:
Stt
|
Đối tượng
|
Đơn vị
|
Mức chi (nghìn đồng)
|
Giải cấp khu vực /tỉnh
|
Giải cấp huyện
|
Giải cấp xã
|
1
|
BCĐ, BTC, Trưởng, Phó các Tiểu
ban chuyên môn
|
Đồng/người/ngày
|
80
|
60
|
50
|
2
|
Thành viên các Tiểu ban
chuyên môn
|
Đồng/người/ngày
|
60
|
50
|
40
|
3
|
Giám sát, Trọng tài chính
|
Đồng/người/buổi
|
60
|
50
|
40
|
4
|
Thư ký, Trọng tài khác
|
Đồng/người/buổi
|
50
|
40
|
30
|
5
|
Công an, y tế, lực lượng làm
nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ
|
Đồng/người/buổi
|
45
|
35
|
25
|
B. Chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện
viên, Vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu:
I. Chế độ dinh dưỡng đối với Huấn luyện
viên, Vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện thường xuyên:
Stt
|
Đối tượng
|
Đơn vị
|
Mức chi (nghìn đồng)
|
1
|
Đội tuyển cấp tỉnh
|
Đồng/người/ngày
|
90
|
3
|
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh
|
Đồng/người/ngày
|
70
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
Đồng/người/ngày
|
50
|
- Thời gian tập trung tập luyện
do các cấp có thẩm quyền quy định dựa trên nguồn kinh phí đào tạo huấn luyện của
đơn vị và nhu cầu phát triển cụ thể của từng môn.
- Đối với những môn không hưởng
chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên thì thời gian tập trung tập luyện là:
không quá 45 ngày cho môn Bóng đá và không quá 30 ngày cho các môn còn lại.
II.
Chế độ dinh
dưỡng đối với Huấn luyện viên, Vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
Stt
|
Đối tượng
|
Đơn vị
|
Mức chi (nghìn đồng)
|
1
|
Đội tuyển cấp tỉnh
|
Đồng/người/ngày
|
150
|
2
|
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh
|
Đồng/người/ngày
|
120
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
Đồng/người/ngày
|
90
|
Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ này được bố trí
trong dự toán được giao hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước về phân cấp
ngân sách Nhà nước.
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI
CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định
số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu
Giang)
A.
GIẢI CẤP QUỐC GIA
I.
Giải vô địch quốc gia:
ĐVT: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Ghi chú
|
1
|
Cá nhân
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
Khoản 3, Mục 5
|
2
|
Những môn mang tính đồng đội
|
2.500 x Số lượng
VĐV
|
1.500 x Số lượng
VĐV
|
1.000 x Số lượng
VĐV
|
50% cá nhân
|
3
|
Những môn thể thao tập thể
|
|
|
|
|
a
|
Từ 5 đến 12 VĐV
|
2.500 x Số lượng
VĐV
|
1.500 x Số lượng
VĐV
|
1.000 x Số lượng
VĐV
|
50% cá nhân
|
b
|
Từ 13 đến 21 VĐV
|
2.000 x Số lượng
VĐV
|
1.200 x Số lượng
VĐV
|
800 x Số lượng
VĐV
|
40% cá nhân
|
c
|
Từ 22 đến 30 VĐV
|
1.000 x Số lượng
VĐV
|
600 x Số lượng
VĐV
|
400 x Số lượng
VĐV
|
20% cá nhân
|
d
|
Từ 31 VĐV trở lên
|
500 x Số lượng
VĐV
|
300 x Số lượng
VĐV
|
200 x Số lượng
VĐV
|
10% cá nhân
|
II.
Giải trẻ quốc gia:
ĐVT: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Ghi chú
|
1
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
Dưới 12 tuổi
|
1.000
|
600
|
400
|
Khoản 4, mục V
|
12 đến 16 tuổi
|
1.500
|
900
|
600
|
16 đến 18 tuổi
|
2.000
|
1.200
|
800
|
18 đến 21 tuổi
|
2.500
|
1.500
|
1.000
|
2
|
Những môn mang tính đồng đội
|
1.250 x Số lượng
VĐV
|
750 x
Số lượng VĐV
|
500 x
Số lượng VĐV
|
50% của Quốc
gia
|
3
|
Những môn
thể thao tập thể
|
|
|
|
|
a
|
Từ 5 đến 12 VĐV
|
1.250 x Số lượng
VĐV
|
750 x
Số lượng VĐV
|
500 x
Số lượng VĐV
|
50% của Quốc
gia
|
b
|
Từ 13 đến 21 VĐV
|
1.000 x Số lượng
VĐV
|
600 x
Số lượng VĐV
|
400 x
Số lượng VĐV
|
50% của Quốc
gia
|
c
|
Từ 22 đến 30 VĐV
|
500 x
Số lượng
VĐV
|
300 x
Số lượng VĐV
|
200 x
Số lượng VĐV
|
50% của Quốc
gia
|
d
|
Từ 31 VĐV trở lên
|
250 x
Số lượng VĐV
|
150 x
Số lượng VĐV
|
100 x
Số lượng VĐV
|
50% của Quốc
gia
|
B.
GIẢI CẤP TỈNH:
ĐVT: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Ghi chú
|
1
|
Giải cá nhân
|
500
|
400
|
300
|
|
2
|
Giải đồng đội
|
250 x
Số lượng VĐV
|
200 x
Số lượng VĐV
|
100 x
Số lượng VĐV
|
50% cá nhân
|
3
|
Giải tập thể
|
|
|
|
|
a
|
Từ 5 đến 12 VĐV
|
250 x
Số lượng VĐV
|
200 x
Số lượng VĐV
|
150 x
Số lượng VĐV
|
50% cá nhân
|
b
|
Từ 13 đến 21 VĐV
|
200 x
Số lượng VĐV
|
160 x
Số lượng VĐV
|
120 x
Số lượng VĐV
|
40% cá nhân
|
c
|
Từ 22 đến 30 VĐV
|
150 x
Số lượng VĐV
|
120 x
Số lượng VĐV
|
90 x
Số lượng VĐV
|
30% cá nhân
|
d
|
Từ 31 VĐV trở lên
|
125 x
Số lượng VĐV
|
100 x
Số lượng VĐV
|
75 x
Số lượng VĐV
|
25% cá nhân
|
4
|
Giải thưởng khác
|
|
|
|
|
a
|
Cầu thủ xuất sắc, VĐV xuất sắc, Thủ môn xuất sắc,
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng…..
|
|
|
|
Tương đương HCV
cá nhân
|
b
|
Giải xe đạp, giải Việt dã, Điền kinh
|
500
|
400
|
300
|
200/VĐV
(Từ hạng 4 đến
hạng 10)
|
c
|
Giải xe đạp
tỉnh Hậu Giang mở rộng (các đội ngoài tỉnh)
|
2.500
|
1.500
|
1.000
|
500/VĐV
(Từ hạng 4 đến
hạng 10)
|
5
|
Giải toàn đoàn
|
|
|
|
|
a
|
Đại hội TDTT
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
|
b
|
Hội thao
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
|
C.
CHẾ ĐỘ THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN:
1.
Đối với thi đấu cá nhân: những Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên
lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao mức thưởng bằng mức thưởng
đối với vận động viên.
2.
Đối với thi đấu tập thể: số lượng Huấn luyện viên được thưởng khi lập thành
tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được
thưởng nhân với mức thưởng tương ứng đối với cá nhân.
3.
Đối với thi đấu đồng đội: số lượng Huấn luyện viên được thưởng khi lập thành
tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được
thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng đối với cá nhân.
PHỤ LỤC IV
MỨC TRÍCH TỪ CÁC KHOẢN THU HỒI PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC THANH
TRA ĐÃ THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số
07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Stt
|
Đối tượng
|
Số nộp
|
Tỷ lệ trích (%)
|
1
|
Thanh tra tỉnh
|
Đến 10 tỷ đồng/năm
|
30
|
Trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng/năm
|
20
|
Trên 20 tỷ đồng/năm
|
10
|
2
|
Thanh tra các sở, thanh tra huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
|
Đến 1 tỷ đồng/năm
|
30
|
Trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng/năm
|
20
|
Trên 2 tỷ đồng/năm
|
10
|
PHỤ LỤC V
MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số
07/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1.
Chi xây dựng đề cương Chương trình, xét duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung
Chương trình, xây dựng báo cáo Chương trình:
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Mức chi
(nghìn đồng)
|
a
|
Xây dựng đề cương Chương trình
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết của Chương trình
|
Đồng/đề cương
|
700
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương
trình
|
Đồng/Chương trình
|
1.000
|
b
|
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức xét duyệt kế
hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề
|
|
|
|
- Chủ trì cuộc họp
|
Đồng/người/buổi
|
100
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Đồng/người/buổi
|
50
|
|
- Bài tham luận
|
Đồng/người/bài viết
|
300
|
|
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa
|
Đồng/người/bản
|
200
|
c
|
Chi xây dựng các chuyên đề của Chương trình
|
Đồng/chuyên đề
|
300
|
d
|
Lấy ý kiến thẩm định Chương trình
|
Đồng/bài viết
|
300
|
e
|
Xây dựng các báo cáo Chương trình
|
Đồng/báo cáo
|
400
|
2.
Chi họp, góp ý nội dung Đề án
xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; họp góp ý, thẩm định Quy chế hoạt động
của mạng lưới tư vấn pháp luật; chi các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký
Chương trình: thực hiện theo mức
chi quy định tại Điểm b Khoản 1 của Phụ lục này.
3.
Chi bồi dưỡng cho Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và cộng tác
viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật: 30.000 đồng/giờ tư vấn.
4.
Các mức chi khác để thực hiện Chương trình: thực hiện theo khoản
1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010
của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.