Quyết định 07/2001/QĐ-UB ban hành kế hoạch triển khai xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện pháp lệnh Thủ đô Hà nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 07/2001/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 19/02/2001 |
Ngày có hiệu lực | 19/02/2001 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Hoàng Văn Nghiên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2001/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 19 tháng 2 năm 2001 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội được Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 28
tháng 12 năm 2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp Hà Nội, thường trực Ban soạn thảo Pháp lệnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN PHÁP LỆNH THỦ ĐÔ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2001/QĐ-UB ngày 19 tháng 02 năm
2001 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội đã được Uỷ Ban thường vụ Quốc hội khóa X thông qua ngày 28 tháng 12 năm 2000 và có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 02 năm 2001. Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội được ban hành vào thời điểm có ý nghĩa lịch sử to lớn kỷ niệm 990 năm và tiến tới 1000 năm Thăng Long - Hà Nội và thể hiện sự quan tâm sâu sắc của Đảng, Nhà nước đối với Thủ đô, tạo ra khung pháp lý ổn định, thống nhất, góp phần tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước, tập trung huy động mọi nguồn lực và đề cao trách nhiệm của nhân dân cả nước, của các cấp, các ngành trong việc xây dựng Thủ đô ngày càng giàu đẹp, văn minh, hiện đại.
Để Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội đi vào cuộc sống, Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội yêu cầu các cấp, các ngành có kế hoạch triển khai một số công việc sau:
3.1.Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội:
Căn cứ Quyết định số 27/1999/QĐ-UB ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội thành lập ban soạn thảo Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội trong đó Sở Tư pháp thành phố Hà Nội là cơ quan thường trực của Ban soạn thảo. Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội giao Sở Tư pháp:
- Xây dựng dự thảo Nghị định của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành pháp lệnh để trình Chính phủ ban hành vào quý II năm 2001.
- Chủ động phối hợp với các ngành tổ chức rà soát những văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội thực hiện Pháp lệnh và đề xuất xây dựng những văn bản mới để triển khai thực hiện Pháp lệnh.
- Trình Uỷ ban nhân dân Thành phố dự toán kinh phí cho việc xây dựng dự thảo Nghị định của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành Pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Là đầu mối tổng hợp, kiểm tra tính pháp lý, tính hợp pháp, hợp hiến của các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến việc triển khai thực hiện pháp lệnh do các ngành soạn thảo trước khi trình Hội đồng Nhân dân, Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành.
3.2.Danh mục các văn bản cần soạn thảo, phân công trách nhiệm, thời gian tiến hành.
Số TT |
Tên văn bản soạn thảo |
Cơ quan soạn thảo |
Cơ quan phối hợp |
Cơ quan ban hành |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Quy chế quản lý dân cư trên đại bàn Thủ đô |
Công an Thành phố Hà Nội |
Văn phòng UBND, Ban TCCQ TP, Sở Tư pháp, Sở LĐ -TBXH |
Trình HĐND Thành phố |
6/2001 |
2 |
Quy chế ưu đãi và khuyến khích nhân tài phục vụ sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô |
Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội |
Các Sở, Ban, ngành thành phố |
Trình HĐND Thành phố |
9/2001 |
3 |
Quy chế quản lý và khuyến khích đầu tư trên địa bàn Hà Nội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn phòng UBND, Viện nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội, Sở Tư pháp |
UBND Thành phố |
6/2001 |
4 |
Quy chế bảo vệ và khai thác có hiệu quả tài nguyên, đất đai, sông, hồ trên địa bàn Hà Nội |
Sở Địa chính -Nhà đất |
Sở Xây dựng, VP Kiến trúc sư trưởng thành phố, Sở Tư pháp, Sở Công nghiệp |
UBND Thành phố |
9/2001 |
5 |
Quy chế quản lý các loại quỹ nhà trên địa bàn Hà Nội |
Sở Địa chính - Nhà đất |
Sở Tư pháp |
UBND Thành phố |
9/2001 |
6 |
Quy chế quản lý và bảo vệ môi trường Thủ đô |
Sở Khoa học công nghệ và Môi trường |
Sở Tư pháp |
UBND Thành phố |
6/2001 |
7 |
Quy chế quản lý hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị của Thủ đô |
Sở Giao thông Công chính |
Sở Tư pháp, Sở Xây dựng |
UBND Thành phố |
6/2001 |
8 |
Quy chế quản lý xây dựng và trật tự đô thị |
Sở Xây dựng |
Sở Tư Pháp, Sở Giao thông công chính |
UBND Thành phố |
6/2001 |
9 |
Quy chế ưu đãi và khuyến khích phát triển một số ngành kinh tế trọng điểm trên địa bàn Hà Nội |
Viện nghiên cứu phát triển KT – XH Hà Nội |
Sở công nghiệp, sở NN & PTNT, Sở Thương mại, Sở Tư pháp |
UBND Thành phố |
9/2001 |
3.3.Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công nghiệp, Thương mại, Du lịch, Giáo dục Đào tạo, Văn hóa Thông tin, Y tế, Thể dục Thể thao, Khoa học công nghệ và Môi trường chủ động nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù cho Thủ đô trong từng lĩnh vực cụ thể; kiến nghị các giải pháp thực hiện để đẩy nhanh tốc độ xây dựng, phát triển Thủ đô phù hợp với chính sách, nhiệm vụ của ngành và các quy định pháp luật có liên quan.