Quyết định 05/2024/QĐ-UBND về Quy định giá tính thuế tài nguyên năm 2024 trên địa bàn thành phố Cần Thơ

Số hiệu 05/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/02/2024
Ngày có hiệu lực 15/03/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Dương Tấn Hiển
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2024/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 27 tháng 02 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quyết định này Quy định bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2024 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

2. Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Điều 2. Bảng giá tính thuế tài nguyên

Đơn vị tính: Đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

II

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

II1

 

 

 

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

50.000

 

II5

 

 

 

Cát

 

 

 

II501

 

 

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

m3

60.000

 

II502

 

 

Cát xây dựng

 

 

 

 

II50201

 

Cát đen dùng trong xây dựng

m3

70.000

V

 

 

 

 

Nước thiên nhiên

 

 

 

V1

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

V102

 

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

V10201

 

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

200.000

 

V2

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

 

 

 

V201

 

 

Nước mặt

m3

4.000

 

V202

 

 

Nước dưới đất (nước ngầm)

m3

6.000

 

V3

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

 

 

 

V301

 

 

Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

m3

70.000

 

V302

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng

m3

45.000

 

V303

 

 

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản,...)

m3

5.000

(Giá tính thuế tài nguyên là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng, điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố; cung cấp thông tin đối với các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung để Bộ Tài chính làm căn cứ điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, rà soát giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 2 Quyết định này. Trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên không còn phù hợp hoặc có phát sinh loại tài nguyên mới được khai thác trên địa bàn thành phố thuộc diện chịu thuế tài nguyên nhưng chưa được quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Cục Thuế thành phố kịp thời thông báo và đề xuất giá tính thuế tài nguyên gửi về Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với thực tế và các quy định hiện hành.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

[...]