UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
05/2007/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 31 tháng 01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ
VÀ BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về các tờ trình của UBND tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 7 - Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá VII;
Căn cứ Nghị Quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá VII;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch và Biểu
mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số
1811/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí và biểu mức thu lệ phí
đăng ký hộ tịch.
Điều 3. Các ông (bà)
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư
pháp, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã, Giám
đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh Kho bạc Nhà nước các huyện, Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan
và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Hà
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2007 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh.
Quy định này
quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch.
2. Đối tượng
áp dụng.
Quy định này
áp dụng đối với những người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các
công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hộ tịch, đồng thời thực hiện tổ chức
thu lệ phí hộ tịch, bao gồm: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Phòng Tư
pháp huyện, thị xã; Sở Tư pháp.
Điều 2. Các nguyên tắc cơ bản
1. Lệ phí
đăng ký hộ tịch là khoản thu của ngân sách Nhà nước nhằm mục đích bù đắp một phần
chi phí cho các hoạt động quản lý Nhà nước về đăng ký hộ tịch.
2. Mức thu lệ
phí quy định tại biểu mức thu đã bao gồm các chi phí hồ sơ liên quan đến công
tác quản lý hộ tịch.
3. Uỷ ban nhân
dân xã, phường, thị trấn; Phòng Tư pháp huyện, thị xã; Sở Tư pháp thu lệ phí
đăng ký hộ tịch bằng đồng Việt Nam.
Chương II
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
Điều 3. Mức thu lệ phí
1. Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn được thu lệ phí theo mức thu tại mục A biểu mức
thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
2. Phòng Tư
pháp huyện, thị xã được thu lệ phí theo mức thu tại mục B biểu mức thu lệ phí
đăng ký hộ tịch.
3. Sở Tư pháp
được thu lệ phí theo mức thu tại mục C biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
Điều 4. Miễn giảm lệ phí
Đối tượng nộp
lệ phí có thể được xét miễn lệ phí hộ tịch đối với một số trường hợp quy định
như sau:
Miễn lệ phí hộ
tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em thuộc gia đình diện chính sách; hộ gia đình
nghèo; trẻ em mồ côi cha lẫn mẹ; trẻ em được nuôi dưỡng trong các Trung tâm bảo
trợ xã hội.
Điều 5. Quản lý số tiền lệ phí
1. Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn được giữ 100% lệ phí hộ tịch.
- Phòng Tư
pháp huyện, thị xã được trích lại 50% trên tổng số lệ phí thu được. Số còn lại
(50%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Sở Tư pháp
được trích lại 30% trên tổng số lệ phí thu được. Số còn lại (70%) phải nộp vào
ngân sách Nhà nước.
2. Cơ quan
thu lệ phí được mở tài khoản “Tạm giữ tiền lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước để theo
dõi, quản lý tiền lệ phí. Căn cứ vào tình hình thu lệ phí (số tiền lệ phí thu
được nhiều hay ít, nơi thu lệ phí xa hay gần Kho bạc Nhà nước…) mà định kỳ hàng
ngày hoặc hàng tuần, cơ quan thu lệ phí phải gửi số tiền lệ phí đã thu được trong
kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền lệ phí. Định kỳ hàng tháng sau khi đối chiếu với
Kho bạc Nhà nước về số thu đã nộp vào tài khoản “Tạm giữ tiền lệ phí”, đơn vị
thu lệ phí làm thủ tục nộp số phải nộp theo quy định vào ngân sách nhà nước như
sau:
- Đơn vị cấp
tỉnh nộp vào chương 2.014 loại 13 khoản 01 mục 045 tiểu mục 02.
- Đơn vị cấp
huyện nộp vào chương 3.014 loại 13 khoản 01 mục 045 tiểu mục 02.
Điều 6. Sử dụng tiền lệ phí được trích lại
Đơn vị được sử
dụng nguồn thu lệ phí trích lại để chi cho các nội dung sau:
1. Chi thanh
toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và thu lệ
phí hộ tịch: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy
định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã
hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định).
2. Chi phí phục
vụ cho công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch như: văn phòng
phẩm; vật tư văn phòng; thông tin liên lạc; điện, nước; công tác phí; mua sổ
sách, biểu mẫu hộ tịch…theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
3. Chi khấu
hao tài sản cố định; chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc,
thiết bị phục vụ cho công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch.
4. Chi hỗ trợ
cho việc xác minh các hồ sơ hộ tịch.
5. Chi phí
cho việc niêm yết, thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hộ tịch.
6. Chi khen
thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc đăng ký,
quản lý hộ tịch; cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện việc thu lệ phí hộ tịch.
Mức chi khen thưởng, phúc lợi cho một người trong một năm tối đa không quá ba
tháng lương hiện hưởng.
Điều 7. Lập kế hoạch sử dụng và quyết toán
Hàng năm, đơn
vị thu lệ phí phải lập dự toán thu, chi gởi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ
quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là cơ quan xã, phường,
thị trấn phải gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế), Kho bạc Nhà nước để
kiểm soát chi theo quy định hiện hành. Hàng năm phải quyết toán thu, chi theo
thực tế, sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí chưa chi hết trong năm
được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 8. Chứng từ thu lệ phí
Khi thu lệ
phí hộ tịch, đơn vị thu phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp lệ phí. Biên
lai thu lệ phí hộ tịch, đơn vị thu nhận tại cơ quan Thuế nơi đóng trụ sở chính.
Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cung cấp đầy đủ biên lai và hướng dẫn việc sử dụng,
quyết toán biên lai được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Giao chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn tổ chức công bố và niêm
yết công khai mức thu mới.
2. Giao Giám
đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục
Thuế có trách nhiệm phối hợp triển khai, hướng dẫn và kiểm tra đôn đốc thực hiện
quy định này. Định kỳ hàng năm có sơ kết, tổng kết đánh giá báo cáo tình hình
thực hiện và những vấn đề mới nảy sinh cần xử lý về Uỷ ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết.
3. Cơ quan chủ
quản có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổ chức kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất các đơn vị tổ chức thu để đảm bảo thu, chi đúng theo chế độ
quy định.
Quy định này
có hiệu lực thi hành trùng với thời điểm có hiệu lực thi hành của Quyết định
ban hành./.
BIỂU MỨC
THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2007 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT
|
CÔNG
VIỆC THỰC HIỆN
|
MỨC
THU
|
A
|
Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn
|
1
|
Khai sinh
|
|
|
- Đăng ký
khai sinh đúng hạn
|
3.000
đ
|
- Đăng ký
khai sinh quá hạn
|
5.000
đ
|
- Đăng ký lại
việc sinh
|
5.000
đ
|
2
|
Kết hôn
|
|
|
- Đăng ký kết
hôn
|
20.000
đ
|
|
- Đăng ký lại
việc kết hôn
|
20.000
đ
|
3
|
Khai tử
|
|
a
|
Công dân Việt Nam cư trú trong
nước
|
- Đăng ký
quá hạn
|
5.000
đ
|
- Đăng ký lại
|
5.000
đ
|
b
|
Người nước ngoài hoặc người
không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam
|
- Đăng ký
quá hạn
|
25.000
đ
|
- Đăng ký lại
|
50.000
đ
|
4
|
Nuôi con
nuôi
|
|
- Đăng ký
việc nuôi con nuôi
|
20.000
đ
|
- Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi
|
20.000
đ
|
5
|
Nhận cha, mẹ,
con
|
|
Đăng ký nhận
cha, mẹ, con
|
10.000
đ
|
6
|
Cải chính hộ
tịch, bổ sung hộ tịch
|
|
-Thay đổi,
cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch
|
10.000
đ
|
7
|
Các việc
đăng ký hộ tịch khác
|
|
- Cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
2.000đ/1
bản sao
|
- Cấp giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân
|
3.000
đ
|
- Xác nhận
các giấy tờ hộ tịch
|
3.000
đ
|
- Ghi vào sổ
đăng ký hộ tịch các việc: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch; ly hôn;
huỷ kết hôn trái pháp luật; chấm dứt việc nuôi con nuôi và các sự kiện khác
do pháp luật quy định.
|
5.000
đ
|
B
|
Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị xã
|
1
|
Thay đổi cải chính hộ tịch, xác
định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
|
- Thay đổi,
cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
|
25.000
đ
|
2
|
Các việc
đăng ký hộ tịch khác
|
|
- Cấp lại bản
chính giấy khai sinh
|
10.000
đ
|
- Cấp bản
sao giấy chứng nhận kết hôn
|
10.000đ/1
bản sao
|
- Cấp bản
sao giấy tờ từ sổ hộ tịch
|
3.000đ/1
bản sao
|
- Xác nhận
các giấy tờ hộ tich
|
10.000
đ
|
C
|
Mức thu áp dụng đối với việc đăng
ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
1
|
Kết hôn
|
|
- Đăng ký kết
hôn
|
1.000.000
đ
|
- Đăng ký lại
việc kết hôn
|
1.000.000
đ
|
2
|
Nuôi con
nuôi
|
|
|
- Đăng ký
việc nuôi con nuôi
|
2.000.000
đ
|
- Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi
|
2.000.000
đ
|
3
|
Nhận con
ngoài giá thú
|
|
Đăng ký việc
nhận con ngoài giá thú
|
1.000.000
đ
|
4
|
Khai sinh
|
|
|
- Đăng ký
khai sinh
|
50.000
đ
|
- Đăng ký lại
việc sinh
|
50.000
đ
|
5
|
Khai tử
|
|
- Đăng ký
khai tử
|
50.000
đ
|
- Đăng ký lại
việc tử
|
50.000
đ
|
6
|
Các việc đăng
ký hộ tịch khác
|
|
- Cấp lại bản
chính giấy khai sinh
|
50.000
đ
|
- Cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
5.000đ/1
bản sao
|
- Xác nhận
các giấy tờ hộ tịch
|
10.000
đ
|
- Ghi vào sổ
các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài.
|
50.000
đ
|