Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục, quy mô các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 04/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 15/05/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Thế Giang |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 05 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC, QUY MÔ CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM KHUYẾN KHÍCH, ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP; QUY ĐỊNH PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ LIÊN KẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 55/TTr-SNN ngày 20/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định danh mục, quy mô các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo quy mô vốn đầu tư và địa bàn thực hiện liên kết trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Sau đây gọi là Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND).
2. Đối tượng áp dụng
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 1 Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện Quyết định này.
Điều 2. Phê duyệt danh mục, quy mô liên kết tối thiểu trong một vụ hoặc một chu kỳ sản xuất các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Cây lương thực (Lúa, ngô có trong cơ cấu giống của tỉnh): 50 ha.
2. Cây thực phẩm.
a) Rau, củ, quả: 02 ha.
b) Rau trồng trong nhà lưới hoặc nhà kính: 0,5 ha.
c) Nấm thương phẩm: 10 tấn.
3. Cây công nghiệp (Chè, mía, lạc, đỗ các loại): 20 ha.
4. Cây ăn quả: 30 ha.
5. Cây làm thức ăn chăn nuôi (Ngô, cỏ): 15 ha.
6. Cây lâm nghiệp (Gỗ rừng trồng): 150 ha.
7. Cây dược liệu, cây thuốc (Theo danh mục quy định của Bộ Y tế): 03 ha.
8. Chăn nuôi.
a) Lợn thịt: 2.000 con;
b) Lợn nái sinh sản: 400 con.