ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2017/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 06 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Căn cứ Luật thuế tài nguyên ngày
25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP
ngày 14 ngày 5 tháng 2010 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài
nguyên;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định về phương pháp tính, mức thu
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2538/TTr-STNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính
thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017.
1. Giá tính thuế tài nguyên quy định
tại Quyết định này là cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên
nhiên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện việc kê khai, nộp thuế tài nguyên và
là căn cứ để cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu thuế tài
nguyên.
2. Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ghi trên
hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp cao
hơn giá quy định tại Quyết định này, thì giá tính thuế tài nguyên tính theo giá
ghi trên hóa đơn; trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài
nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này, thì giá
tính thuế tài nguyên áp dụng theo Bảng giá quy định tại Quyết định này; trường
hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên
được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm
tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
3. Trường hợp đối
với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán
ra; các tổ chức là pháp nhân khai thác tài nguyên cho Tập
đoàn, Tổng Công ty để tập trung một đầu
mối tiêu thụ theo hợp đồng thỏa thuận
giữa các bên hoặc bán ra theo giá do Tổng Công ty, Tập đoàn
quyết định thì giá tính thuê tài nguyên là giá do Tổng Công ty, Tập đoàn quyết
định nhưng không được thấp hơn giá quy định tại Quyết định
này.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục
Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cao Bằng và các cơ quan liên quan có trách
nhiệm theo dõi giá bán các loại tài nguyên trên thị trường. Trường hợp bổ sung
danh mục tài nguyên thì báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường
và Sở Tài chính) xem xét, điều chỉnh Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, ban hành và thay thế Quyết định số
05/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bảng giá tính
thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, Thành phố và các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài
nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Cao Bằng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- TT Thông tin -VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các CV;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Thảo
|
BẢNG GIÁ
TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO
BẰNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 06/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Giá tính thuế
tài nguyên.
STT
|
Loại
tài nguyên
|
Đơn
vị tính
|
Giá
tính thuế tài nguyên
|
I
|
Khoáng
sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
|
|
1.1
|
Hàm lượng Fe
< 55%
|
đồng/tấn
|
350.000
|
1.2
|
Hàm lượng 55% ≤ Fe < 60%
|
đồng/tấn
|
550.000
|
1.3
|
Hàm lượng 60% ≤ Fe < 63%
|
đồng/tấn
|
700.000
|
1.4
|
Hàm lượng Fe ≥ 63%
|
đồng/tấn
|
800.000
|
2
|
Quặng măng gan
|
|
|
2.1
|
Hàm lượng Mn < 25%
|
đồng/tấn
|
1.200.000
|
2.2
|
Hàm lượng Mn 25% ≤ Mn < 30%
|
đồng/tấn
|
1.600.000
|
2.3
|
Hàm lượng Mn
30% ≤ Mn < 35%
|
đồng/tấn
|
1.950.000
|
2.4
|
Hàm lượng Mn ≥ 35%
|
đồng/tấn
|
2.300.000
|
3
|
Quặng thiếc
|
|
|
3.1
|
Quặng thiếc
70% Sn
|
đồng/tấn
|
170.000.000
|
3.2
|
Thiếc thỏi kim
loại 99,75% Sn
|
đồng/tấn
|
288.000.000
|
4
|
Quặng titan
|
đồng/tấn
|
550.000
|
5
|
Quặng wolfram
|
đồng/tấn
|
40.000.000
|
6
|
Quặng chì - kẽm
|
|
|
6.1
|
Quặng chì - kẽm
(Pb+Zn) < 4%
|
đồng/tấn
|
320.000
|
6.2
|
Quặng chì - kẽm 4% ≤ (Pb+Zn) <
7%
|
đồng/tấn
|
560.000
|
6.3
|
Quặng chì - kẽm
7% ≤ (Pb+Zn) < 10%
|
đồng/tấn
|
800.000
|
6.4
|
Quặng chì - kẽm 10% ≤ (Pb+Zn) <
20%
|
đồng/tấn
|
1.200.000
|
6.5
|
Quặng chì - kẽm (Pb+Zn) ≥ 20%
|
đồng/tấn
|
1.600.000
|
6.6
|
Tinh quặng chì hàm lượng ≥ 50%
|
đồng/tấn
|
18.500.000
|
6.7
|
Tinh quặng chì hàm lượng < 50%
|
đồng/tấn
|
16.500.000
|
6.8
|
Tinh quặng kẽm hàm lượng ≥ 50%
|
đồng/tấn
|
5.000.000
|
6.9
|
Tinh quặng kẽm
hàm lượng < 50%
|
đồng/tấn
|
4.000.000
|
7
|
Vàng
|
đồng/gam
|
578.000
|
8
|
Quặng đồng
|
|
|
8.1
|
Quặng đồng
hàm lượng < 2%
|
đồng/tấn
|
415.000
|
8.2
|
Quặng đồng
hàm lượng ≥ 2%
|
đồng/tấn
|
1.050.000
|
9
|
Quặng niken -
đồng
|
đồng/tấn
|
560.000
|
10
|
Quặng antimon
|
|
|
10.1
|
Quặng antimon < 8% Sb
|
đồng/tấn
|
6.000.000
|
10.2
|
Quặng antimon 8% ≤ Sb ≤ 20%
|
đồng/tấn
|
9.000.000
|
10.3
|
Quặng antimon 20% ≤ Sb ≤ 30%
|
đồng/tấn
|
18.000.000
|
10.4
|
Quặng antimon >30%Sb
|
đồng/tấn
|
30.000.000
|
10.5
|
Kim loại antimon 99,5%Sb
|
đồng/tấn
|
132.000.000
|
11
|
Quặng bauxit
|
đồng/tấn
|
140.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Quặng phosphorit
|
đồng/tấn
|
153.000
|
2
|
Quặng fluorit
(huỳnh thạch)
|
|
|
2.1
|
Quặng fluorit
hàm lượng < 70% CaF2
|
đồng/tấn
|
2.500.000
|
2.2
|
Quặng fluroit
hàm lượng 70% ≤ CaF2 <80%
|
đồng/tấn
|
3.000.000
|
2.3
|
Quặng fluorit
hàm lượng ≥ 80% CaF2
|
đồng/tấn
|
3.500.000
|
3
|
Barit
|
|
|
3.1
|
Quặng barit nguyên khai
|
đồng/tấn
|
200.000
|
3.2
|
Quặng tinh barit, hàm lượng <
70%
|
đồng/tấn
|
800.000
|
3.3
|
Quặng tinh barit, hàm lượng ≥ 70%
|
đồng/tấn
|
1.000.000
|
4
|
Cao lanh
|
đồng/tấn
|
800.000
|
5
|
Quặng silic
|
đồng/tấn
|
560.000
|
6
|
Đất sét
|
|
|
6.1
|
Đất sét làm gạch, ngói
|
đồng/m3
|
18.000
|
6.2
|
Đất dùng để san,
lấp xây dựng công trình
|
đồng/m3
|
15.000
|
7
|
Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
|
|
7.1
|
Đá sô bồ; Đá chưa qua sàng tuyển phân loại
|
đồng/m3
|
60.000
|
7.2
|
Đá hộc
|
đồng/m3
|
100.000
|
7.3
|
Đá ba (8x15)
|
đồng/m3
|
110.000
|
7.4
|
Đá 4 x 6
|
đồng/m3
|
120.000
|
7.5
|
Đá 2 x 4
|
đồng/m3
|
130.000
|
7.6
|
Đá 1 x 2
|
đồng/m3
|
130.000
|
7.7
|
Đá 0,5 x 1
|
đồng/m3
|
90.000
|
7.8
|
Bột đá nghiền
|
đồng/m3
|
100.000
|
7.9
|
Đá cấp phối tận dụng
|
đồng/m3
|
30.000
|
7.10
|
Cấp phối đá
dăm loại I
|
đồng/m3
|
100.000
|
7.11
|
Cấp phối đá dăm loại II
|
đồng/m3
|
60.000
|
8
|
Đá vôi làm nguyên liệu xi măng
|
đồng/m3
|
100.000
|
9
|
Cát, sỏi khai thác ở lòng sông
|
|
|
9.1
|
Cát xây, cát bê tông
|
đồng/m3
|
230.000
|
9.2
|
Cát trát
|
đồng/m3
|
350.000
|
9.3
|
Sỏi
|
đồng/m3
|
150.000
|
9.4
|
Cấp phối sỏi sạn
|
đồng/m3
|
50.000
|
10
|
Cát, sỏi khai thác ở trên cạn
|
|
|
10.1
|
Cát xây, cát bê tông
|
đồng/m3
|
180.000
|
10.2
|
Cát trát
|
đồng/m3
|
320.000
|
10.3
|
Sỏi
|
đồng/m3
|
120.000
|
10.4
|
Cát sô bồ (chưa
qua sàng tuyển, phân loại)
|
đồng/m3
|
100.000
|
III
|
Sản phẩm từ rừng
|
|
|
1
|
Gỗ tròn các loại
|
|
|
1.1
|
Nhóm II
|
|
|
|
- Đinh, Lim
|
|
|
|
+ Đường kính trên 50 cm
|
đồng/m3
|
9.450.000
|
|
+ Đường kính từ 25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
7.560.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
5.670.000
|
|
- Nghiến
|
|
|
|
+ Đường kính trên 50 cm
|
đồng/m3
|
4.725.000
|
|
+ Đường kính từ 25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
3.780.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
2.835.000
|
|
- Gỗ nhóm II khác
|
|
|
|
+ Đường kính trên 50 cm
|
đồng/m3
|
4.200.000
|
|
+ Đường kính từ 25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
3.360.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
2.520.000
|
1.2
|
Nhóm III
|
đồng/m3
|
|
|
+ Đường kính trên 50 cm
|
đồng/m3
|
1.575.000
|
|
+ Đường kính từ
25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
1.260.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
945.000
|
1.3
|
Nhóm IV
|
|
|
|
+ Đường kính trên 50 cm
|
đồng/m3
|
1.365.000
|
|
+ Đường kính từ
25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
1.092.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
819.000
|
1.4
|
Nhóm V
|
|
|
|
+ Đường kính trên 50 cm
|
đồng/m3
|
1.155.000
|
|
+ Đường kính từ 25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
924.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
693.000
|
1.5
|
Từ nhóm VI trở lên
|
|
|
|
+ Đường kính trên 50 cm
|
đồng/m3
|
945.000
|
|
+ Đường kính từ 25 đến 50 cm
|
đồng/m3
|
756.000
|
|
+ Đường kính dưới 25 cm
|
đồng/m3
|
567.000
|
2
|
Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy
|
đồng/m3
|
450.000
|
3
|
Cành, ngọn, gốc,
rễ
|
đồng/m3
|
300.000
|
4
|
Củi
|
đồng/ster
|
250.000
|
5
|
Tre, Mai, vầu, Hóp, Trúc sào,
Giang, Nứa
|
|
|
5.1
|
Cây Tre gai
|
|
|
|
- Đường kính gốc trên 10 cm
|
đồng/Cây
|
40.000
|
|
- Đường kính gốc
từ 8 đến 10 cm
|
đồng/Cây
|
30.000
|
|
- Đường kính gốc dưới 8 cm
|
đồng/Cây
|
20.000
|
5.2
|
Cây Mai, các loại Tre khác
|
|
|
|
- Đường kính gốc trên 8 cm
|
đồng/Cây
|
40.000
|
|
- Đường kính gốc từ 6 đến 8 cm
|
đồng/Cây
|
30.000
|
|
- Đường kính gốc
dưới 6 cm
|
đồng/Cây
|
20.000
|
5.3
|
Cây Vầu và cây Hóp
|
|
|
|
- Đường kính gốc trên 6 cm
|
đồng/Cây
|
15.000
|
|
- Đường kính gốc từ 4 đến 6 cm
|
đồng/Cây
|
10.000
|
|
- Đường kính gốc dưới 4 cm
|
đồng/Cây
|
5.000
|
5.4
|
Cây Trúc sào, Giang, Nứa
|
|
|
|
- Đường kính gốc
trên 4 cm
|
đồng/Cây
|
10.000
|
|
- Đường kính gốc từ 3 đến 4 cm
|
đồng/Cây
|
8.000
|
|
- Đường kính gốc
dưới 3 cm
|
đồng/Cây
|
6.000
|
IV
|
Nước thiên nhiên
|
|
|
1
|
Nước khoáng thiên nhiên; nước thiên
nhiên tinh lọc đóng chai, đóng bình, đóng hộp
|
đồng/m3
|
10.000
|
2
|
Nước thiên nhiên khai thác phục vụ
các ngành sản xuất (ngoài khoản 1, phần IV):
|
|
|
2.1
|
Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc
phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm như: rượu, bia, nước ngọt, nước đá...
|
đồng/m3
|
20.000
|
2.2
|
Sử dụng để sản xuất nước sạch, vệ
sinh công nghiệp, làm mát...
|
|
|
|
- Sử dụng nước
mặt
|
đồng/m3
|
900
|
|
- Sử dụng nước ngầm (dưới đất)
|
đồng/m3
|
4.700
|
2.3
|
Sử dụng trong hoạt động dịch vụ, sản
xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng …
|
|
|
|
- Sử dụng nước mặt
|
đồng/m3
|
900
|
|
- Sử dụng nước ngầm (dưới đất)
|
đồng/m3
|
4.700
|
2. Định mức sử dụng
tài nguyên quy đổi từ sản phẩm tài nguyên, sản phẩm công nghiệp.
2.1. Đối với Đất
sét sản xuất gạch tuynel.
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Định
mức sử dụng tài nguyên
(m3 nguyên khai/1000 viên)
|
Ghi
chú
|
1
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 40
|
1,162
|
|
2
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 30
|
1,344
|
|
3
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 33
|
0,952
|
|
4
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 25
|
1,162
|
|
5
|
Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 12
|
1,778
|
|
6
|
Gạch đặc tiêu chuẩn
|
1,942
|
|
7
|
Gạch tiêu chuẩn 4 lỗ vuông
|
3,038
|
|
8
|
Gạch tiêu chuẩn 6 lỗ
|
3,625
|
|
2.2. Đối với quặng thiếc (hàm lượng 70%
Sn) sản xuất thiếc thỏi kim loại (hàm lượng 99,75%Sn).
- Trường hợp
không xác định được số lượng quặng thiếc đưa vào luyện kim: Định mức sử dụng
tài nguyên là 1,5 (tấn quặng thiếc/tấn thiếc kim loại).
- Trường hợp xác
định được số lượng sản phẩm quặng thiếc đưa vào luyện thì
lấy theo số lượng quặng thiếc thực tế đưa vào khâu luyện kim.
2.3. Đối với các loại tài nguyên
khác.
Các doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng có sử dụng tài nguyên để sản xuất, chế
biến sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp có trách nhiệm khai báo với
cơ quan thuế địa phương về định mức sử dụng tài nguyên để sản
xuất ra sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp theo tình hình sản xuất thực tế của đơn vị
và phải phù hợp với báo cáo thăm dò đánh giá của các cơ quan,
tổ chức về hàm lượng, chất lượng, sản lượng của tài nguyên, phương pháp khai
thác, tỷ lệ thu hồi tài nguyên tại nơi có tài nguyên khai thác./.