Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017

Số hiệu 04/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/02/2017
Ngày có hiệu lực 16/02/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Nguyễn Trung Thảo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2017/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 06 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ luật tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đi, bổ sung một s điu của Luật quản thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 ngày 5 tháng 2010 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều của Luật thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hưng dẫn về thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2538/TTr-STNMT ngày 30 tháng 12 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017.

1. Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này là cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện việc kê khai, nộp thuế tài nguyên và là căn cứ để cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu thuế tài nguyên.

2. Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hp pháp cao hơn giá quy định tại Quyết định này, thì giá tính thuế tài nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn; trường hp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này, thì giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo Bảng giá quy định tại Quyết định này; trường hp sản phẩm tài nguyên được vận chuyn đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyn.

3. Trường hp đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra; các tchức là pháp nhân khai thác tài nguyên cho Tập đoàn, Tng Công ty đtập trung một đầu mối tiêu thụ theo hp đồng thỏa thuận gia các bên hoặc bán ra theo giá do Tổng Công ty, Tập đoàn quyết định thì giá tính thuê tài nguyên là giá do Tổng Công ty, Tập đoàn quyết định nhưng không được thấp hơn giá quy định tại Quyết định này.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cao Bằng và các cơ quan liên quan có trách nhiệm theo dõi giá bán các loại tài nguyên trên thị trường. Trường hợp bổ sung danh mục tài nguyên thì báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính) xem xét, điều chỉnh Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, ban hành và thay thế Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2016.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi tr
ường;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Cao Bằng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- TT Thôn
g tin -VP UBND tỉnh;
- Cổng thôn
g tin điện tử tỉnh;
- Các CV;
- Lưu: VT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Thảo

 

BẢNG GIÁ

TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 06/02/2017 của y ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

1. Giá tính thuế tài nguyên.

[...]