ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2013/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 22
tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP; CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG
TRONG CƠ SỞ CHỮA BỆNH, ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG;
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO CÁN BỘ THEO DÕI, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA
ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày
10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh,
tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên và người tự nguyện vào cơ sở chữa
bệnh và Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26/7/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010
của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại
cộng đồng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội, Bộ Y tế và Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức
cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH
ngày 24/2/2012 của Bộ Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh,
chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và
tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 96/TTr-LĐTBXH ngày 15 tháng 10 năm 2012 về việc
đề nghị phê duyệt Quy định về chế độ đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người
vào cơ sở chữa bệnh cai nghiện, chữa trị và hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý
đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về các khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với
đối tượng trong cơ sở chữa bệnh, đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng
đồng và hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia
đình và cộng đồng.
Điều 2. Giao cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai thực hiện,
theo dõi và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quy định kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Lao động-TBXH (B/c);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh; (B/c);
- UBMTTQ tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (B/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Lao động - TBXH (B/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Sở Y tế;
- Công an tỉnh;
- Đài Phát thanh-TH tỉnh;
- Báo Đắk Lắk;
- Website tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh
+ CVP, PCVP (Đ/c Danh Sơn);
+ Các phòng: TH, NC; TTTT và CB
- Lưu: VT, VHXH (V-60b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Dhăm Ênuôl
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP; CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TRONG CƠ SỞ CHỮA
BỆNH, ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG; CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO
CÁN BỘ THEO DÕI, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng áp dụng; các khoản
đóng góp và chế độ miễn giảm, hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của
người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã
hội (sau đây gọi tắt là Trung tâm); nội dung, mức chi cho công tác tổ chức cai
nghiện tại gia đình, cộng đồng; chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ tiền thuốc
cắt cơn nghiện ma túy.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trung tâm, các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn
sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để đảm bảo việc áp dụng, chấp hành biện pháp
đưa vào Trung tâm; tham gia cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
2. Người bán dâm chưa thành niên bị đưa vào Trung
tâm để chữa trị, cai nghiện bắt buộc.
3. Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai
nghiện bắt buộc tại Trung tâm.
4. Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai
nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
5. Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên bị bắt
quả tang sử dụng trái phép chất ma túy mà không có nơi cư trú nhất định.
6. Người bán dâm từ đủ 16 tuổi đến 55 tuổi bị bắt
quả tang thực hiện hành vi bán dâm hoặc người bán dâm có tính chất thường xuyên
mà không có nơi cư trú nhất định.
7. Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại gia
đình và cộng đồng.
8. Cán bộ làm công tác theo dõi, quản lý đối tượng
cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
Điều 3. Các khoản và mức đóng
góp; chế độ miễn giảm, hỗ trợ đối với người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung
tâm, người tự nguyện vào Trung tâm
1. Các khoản và mức đóng góp
a) Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm (hoặc
thân nhân của người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm) có trách nhiệm đóng
góp một phần tiền ăn (15.000 đồng/người/ngày). Trừ trường hợp được miễn, giảm
theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Quy định này.
b) Người tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm phải
đóng góp toàn bộ chi phí trong thời gian ở Trung tâm (trừ trường hợp được miễn,
giảm theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 3 Quy định này), gồm các khoản
sau:
STT
|
Các khoản đóng góp
|
Mức đóng góp (Đồng/người/đợt
cai 6 tháng)
|
Ghi chú
|
01
|
Tiền ăn
|
5.400.000
|
30.000 đồng/người/ngày
|
02
|
Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, chữa bệnh thông thường
|
650.000
|
|
03
|
Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và xét nghiệm
khác
|
100.000
|
|
04
|
Tiền sinh hoạt văn thể
|
50.000
|
|
05
|
Tiền học văn hóa, học nghề
|
1.000.000
|
Nếu bản thân đối tượng có nhu cầu
|
06
|
Tiền điện, nước, vệ sinh
|
120.000
|
|
07
|
Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất
|
1.000.000
|
|
08
|
Chi phí phục vụ, quản lý
|
2.000.000
|
|
|
Tổng cộng
|
10.320.000
|
|
Bằng chữ: Mười
triệu, ba trăm, hai mươi nghìn đồng
|
2. Chế độ miễn, giảm
a) Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm
- Miễn đóng góp tiền ăn trong thời gian chấp hành quyết
định đối với các trường hợp sau đây:
+ Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo
Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng.
+ Người chưa thành niên
+ Người bị nhiễm HIV/AIDS.
+ Người không có nơi cư trú nhất định.
- Giảm 50% mức đóng góp tiền ăn (theo quy định tại
Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Quy định này) trong thời gian chấp hành quyết định đối
với người thuộc hộ cận nghèo.
b) Người tự nguyện vào Trung tâm
- Người thuộc hộ nghèo, người thuộc đối tượng gia
đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng, người chưa
thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS được miễn đóng góp tiền thuốc hỗ trợ cắt
cơn, chữa các bệnh thông thường.
c) Thủ tục, hồ sơ miễn, giảm.
- Hồ sơ bao gồm: 01 bộ
+ Người thuộc đối tượng được miễn, giảm làm Đơn gửi
Giám đốc Trung tâm. Số lượng 01 bản.
+ 01 Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy
tờ, tài liệu sau:
Giấy chứng nhận hộ nghèo của UBND cấp xã nơi cư trú
(đối với người thuộc diện hộ nghèo).
Giấy chứng nhận hộ cận nghèo (đối với người thuộc
diện hộ cận nghèo);
Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng hoặc 01 lần đối
với Người có công với Cách mạng (đối với Người thuộc đối tượng gia đình chính
sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng);
Phiếu xét nghiệm có HIV/AIDS (đối với người bị nhiễm
HIV/AIDS);
Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh (đối với
người chưa thành niên).
- Đối tượng thuộc diện miễn, giảm nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm.
- Thời gian: 01 ngày, tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
của đối tượng được miễn giảm.
- Kết quả thực hiện việc miễn giảm cho đối tượng:
Thông báo của Giám đốc Trung tâm.
- Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm thực hiện việc
miễn, giảm
3. Chế độ hỗ trợ
Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm (kể cả
người chưa thành niên) và người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm
thời tại Trung tâm được hỗ trợ các khoản và mức tối thiểu quy định tại Khoản 1,
Điều 7, Thông tư liên tịch số 27/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012 của Bộ Tài
chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí
thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và
miễn giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện
ma túy tại gia đình và cộng đồng.
Điều 4. Các khoản đóng góp; chế
độ miễn giảm, hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng
1. Giai đoạn 2012-2014:
Nhằm khuyến khích cai nghiện ma túy tại gia đình và
cộng đồng, giai đoạn này tất cả các đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình và cộng đồng; bắt buộc tại cộng đồng không phải đóng góp chi phí về
cai nghiện, mà được hỗ trợ:
- Một lần tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, chữa bệnh
thông thường. Mức 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
- Tiền ăn trong thời gian cai nghiệp tập trung tại
cộng đồng. Mức 40.000 đồng/người/ngày. Thời gian không quá 15 ngày.
2. Giai đoạn sau năm 2014
a) Chế độ đóng góp.
Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
(hoặc thân nhân người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng) có trách
nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện, bao gồm:
STT
|
Các khoản đóng
góp
|
Mức đóng góp
(Đồng/người/đợt
cai)
|
Ghi chú
|
1
|
Tiền ăn thời gian cắt cơn
|
450.000
|
|
2
|
Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, chữa bệnh thông thường
|
650.000
|
|
3
|
Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và xét nghiệm
khác
|
100.000
|
|
|
Tổng cộng
|
1.200.000
|
|
Bằng chữ: Một
triệu, hai trăm nghìn đồng
|
b) Chế độ miễn đóng góp
Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
thuộc diện hộ nghèo, đối tượng gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người
có công với Cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người
thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được miễn đóng góp tiền thuốc hỗ trợ
cắt cơn, chữa các bệnh thông thường, tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và xét
nghiệm khác trong thời gian cai nghiện tập trung tại cộng đồng.
c) Chế độ hỗ trợ.
- Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyên tại gia
đình và cộng đồng thuộc diện hộ nghèo, đối tượng gia đình chính sách theo pháp
lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện
bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt
cơn nghiện ma túy mức 450.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
- Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng
đồng thuộc diện hộ nghèo, đối tượng gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi
người có công với Cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã
hội, người khuyết tật được hỗ trợ tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy mức
450.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian cai tập trung, mức
40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa không quá 15 ngày.
d) Thủ tục, hồ sơ miễn, giảm, hỗ trợ.
- Hồ sơ bao gồm: 01 bộ
+ Người thuộc đối tượng được miễn, giảm làm Đơn gửi
UBND cấp xã.
+ 01 Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy
tờ, tài liệu hợp pháp sau:
Quyết định về việc trợ cấp hàng tháng hoặc 01 lần đối
với Người có công với Cách mạng (đối với Người thuộc đối tượng gia đình chính
sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng);
Phiếu xét nghiệm có HIV/AIDS (đối với người bị nhiễm
HIV/AIDS).
- Đối tượng thuộc diện miễn, giảm nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã.
- Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch
UBND cấp xã ban hành Quyết định việc miễn, giảm.
Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc, tính từ
ngày đối tượng chấp hành quyết định cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
Điều 5. Số lượng, mức
chi hỗ trợ cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và
cộng đồng.
- Mỗi xã, phường, thị trấn có tổ chức cai nghiện ma
túy tại gia đình và cộng đồng, Chủ tịch UBND cấp xã ban hành quyết định thành lập
Tổ công tác cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là Tổ công tác) để giúp Chủ tịch
UBND cấp xã trong việc tổ chức các hoạt động cai nghiện ma túy tại gia đình và
cộng đồng, với số lượng như sau: Đối với xã có dưới 20 người cai nghiện, Tổ
công tác gồm 07 người; đối với xã có từ 20 người cai nghiện trở lên cứ thêm 03
người cai nghiện thì thêm 01 người tham gia Tổ công tác. Căn cứ nơi cư trú của
người cai nghiện, Tổ công tác bố trí các thành viên tại tổ dân phố, thôn, buôn
để thuận tiện cho công tác quản lý, giúp đỡ người cai nghiện.
- Mức chi hỗ trợ cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng
cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng 350.000 đồng/người/tháng.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các nội dung khác không quy định tại Quy định
này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012
của Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ
đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức
cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng và các văn bản liên quan khác.
2. Giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo số lượng đối tượng
và kinh phí thực hiện miễn, giảm, hỗ trợ về Ủy ban nhân dân tỉnh./.