Quyết định 04/1998/QĐ-UBCK3 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty chứng khoán của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước

Số hiệu 04/1998/QĐ-UBCK3
Ngày ban hành 13/10/1998
Ngày có hiệu lực 28/10/1998
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Người ký Lê Văn Châu
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Chứng khoán

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 04/1998/QĐ-UBCK3

Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC SỐ 04/1998/QĐ-UBCK3 NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 1998 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 28 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ về việc thành lập Uỷ ban chứng khoán Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý kinh doanh chứng khoán;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ quản lý kinh doanh chứng khoán, thủ trưởng các đơn vị thuộc Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán, các công ty chứng khoán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Lê Văn Châu

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

Quy chế này quy định việc tổ chức và hoạt động của Công ty chứng khoán trên lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2.

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Công ty chứng khoán là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn thành lập hợp pháp tại Việt Nam, được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thực hiện một hoặc một số loại hình kinh doanh chứng khoán.

2. Người hành nghề kinh doanh chứng khoán là cá nhân làm việc trong công ty chứng khoán được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán.

3. Giấy phép hành nghề là Giấy phép do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp cho cá nhân đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 40 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán để làm việc với tư cách là người hành nghề.

4. Bên nước ngoài là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài được phép tham gia hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư chứng khoán tại Việt Nam.

5. Ngày giao dịch là ngày mà Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán thực hiện phiên giao dịch.

Chương 2

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG

Điều 3.

1. Công ty tiến hành kinh doanh chứng khoán phải có Giấy phép hoạt động do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp và chỉ được phép kinh doanh chứng khoán theo nội dung giấy phép.

2. Giấy phép hoạt động chỉ được cấp cho công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán.

[...]