ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2013/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 07 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải;
Căn
cứ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm
2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số
26/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2
Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ
Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT hướng
dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày
07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước; đơn vị vũ
trang nhân dân; tổ chức; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hộ gia đình, cá
nhân có nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt thải
ra môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối tượng chịu phí, mức thu và
đơn vị thu phí
a) Đối với nước thải công nghiệp
Số TT
|
Đối tượng chịu phí
|
Mức thu phí
|
1
|
Cơ sở sản xuất công nghiệp
|
Áp dụng theo quy định tại Khoản
1 Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT
|
2
|
Cơ sở chế biến thực phẩm,
nông sản, lâm sản, thủy sản; cơ sở hoạt động giết mổ gia súc
|
3
|
Cơ sở sản xuất rượu, bia, nước
giải khát; cơ sở thuộc da, tái chế da
|
4
|
Cơ sở sản xuất thủ công
nghiệp trong các làng nghề
|
5
|
Cơ sở chăn nuôi công nghiệp
tập trung
|
6
|
Cơ sở cơ khí, sửa chữa ô tô,
xe máy tập trung
|
7
|
Cơ sở khai thác, chế biến
khoáng sản
|
8
|
Cơ sở nuôi tôm công nghiệp; cơ
sở sản xuất và ươm tôm giống
|
9
|
Nhà máy cấp nước sạch; hệ
thống xử lý nước thải tập trung
|
* Đơn
vị thu:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Sóc Trăng.
- Công ty Phát triển hạ tầng Khu công
nghiệp (trực thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng) trực tiếp
thu và quản lý, sử dụng theo quy định về thu phí thoát nước thải khu công nghiệp
do UBND tỉnh quyết định đối với các cơ sở sản xuất trong Khu công nghiệp An
Nghiệp.
b) Đối với nước thải sinh hoạt
do đơn vị cấp nước sạch cung cấp
Số TT
|
Đối tượng chịu phí
|
Mức thu phí
|
1
|
Hộ gia đình
|
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt là 7% (Bảy phần trăm) trên giá bán 1m3 nước
sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng nước chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng
|
2
|
Cơ quan nhà nước
|
3
|
Đơn vị vũ trang nhân dân
|
4
|
Trụ sở điều hành, chi
nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân
|
5
|
Cơ sở rửa ô tô, xe máy
|
6
|
Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh;
nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác
|
7
|
Các đối tượng khác có nước
thải không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a và b nêu trên
|
* Đơn
vị thu:
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp nước Sóc Trăng tổ chức
thu đối với các đối tượng do Công ty cung cấp nước sạch.
- Trung
tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tổ chức thu
đối với các đối tượng do Trung tâm cung cấp nước sạch.
c) Đối với nước thải sinh hoạt do
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng
Số TT
|
Đối tượng chịu phí
|
Mức thu phí
(đồng/ tháng/cơ sở)
|
1
|
Cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà
trọ, nhà nghỉ
|
|
1.1
|
Dưới 10 phòng
|
15.000
|
1.2
|
Từ 10 phòng đến dưới 20 phòng
|
25.000
|
1.3
|
Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng
|
40.000
|
1.4
|
Từ 30 phòng đến dưới 40 phòng
|
50.000
|
1.5
|
Từ 40 phòng đến dưới 50 phòng
|
60.000
|
1.6
|
Từ 50 phòng trở lên
|
70.000
|
2
|
Cơ sở rửa xe ô tô, xe máy
|
35.000
|
3
|
Cơ sở cửa hàng, nhà hàng, quán
ăn uống
|
45.000
|
4
|
Cơ sở khai thác nước đóng chai,
đóng bình
|
45.000
|
5
|
Cơ sở sản xuất nước đá
|
90.000
|
6
|
Cơ sở thu mua, sơ chế thủy hải sản
|
90.000
|
7
|
Cơ sở chăn nuôi gia cầm tập
trung
|
|
7.1
|
Đối tượng lập cam kết bảo vệ môi
trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
45.000
|
7.2
|
Đối tượng lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
90.000
|
8
|
Cơ sở chăn nuôi gia súc tập
trung
|
|
8.1
|
Đối tượng lập cam kết bảo vệ môi
trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
90.000
|
8.2
|
Đối tượng lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
180.000
|
9
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ khác
|
|
9.1
|
Khu vực thành phố Sóc Trăng
|
40.000
|
9.2
|
Khu vực còn lại
|
30.000
|
* Đơn vị thu: Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
4. Đối tượng không chịu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải
a) Nước tuần hoàn trong các nhà
máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
b) Nước biển dùng vào sản
xuất muối xả ra.
c) Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để
có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.
d) Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
đ) Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
- Các xã thuộc vùng sâu, vùng
xa (theo quy định của Chính phủ về xã vùng sâu, vùng xa).
- Các xã không thuộc đô thị
đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định
số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí
a) Đối với nước thải công nghiệp
- Chứng từ thu: Biên lai thu theo quy định hiện
hành của Bộ Tài chính. Số tiền phí thu được nộp vào tài khoản phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
- Quản lý và sử dụng phí: Sở Tài nguyên và Môi
trường được trích 20% (hai mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để
trang trải chi phí tổ chức thu phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư
liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT. Phần phí còn lại (80% trên tổng số
tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được)
nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Nước thải sinh hoạt và nước thải sinh hoạt từ
sử dụng nước tự khai thác
- Chứng từ thu
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp nước Sóc Trăng, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn sử
dụng hoá đơn bán hàng của đơn vị theo quy định tại Khoản 1, Mục VI Thông tư liên
tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT. Số tiền phí thu được nộp vào tài khoản phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
+ Đối với nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước tự
khai thác: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sử dụng
biên lai thu phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
- Quản lý và sử dụng phí
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp nước Sóc Trăng, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn được
trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho
việc thu phí.
+ Đối với
nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước tự khai thác: Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn được trích 15% (mười
lăm phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu.
Phần phí còn lại (sau khi trừ
đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch và Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn) được nộp vào ngân sách nhà nước.
c) Quản lý và sử dụng phí bảo vệ
môi trường đối với phần nộp ngân sách
Phần còn lại nộp 100% vào ngân sách địa phương để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường, đầu tư
mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bảo
vệ chất lượng nước các nguồn nước (trong đó có chất lượng nước của các công
trình thủy lợi), bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi
trường của tỉnh (nếu có), trả nợ vay
đối với các khoản vay của các dự án thoát nước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách
địa phương.
Điều 2.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định
sau:
- Quyết định số
35/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi một số Điều của Quyết
định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tài chính và Cục Thuế, tỉnh
Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho
bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Giám
đốc Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, Giám đốc Công ty TNHH Một thành
viên Cấp nước Sóc Trăng, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn, tỉnh
Sóc Trăng và các đối tượng có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TP, TN&MT, TC;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: HC, KT, TH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hiếu
|