Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 30/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 17/12/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Mai Khương |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2012/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08 rháng 01 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Sau khi xem xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Các cơ quan nhà nước; đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hộ gia đình, cá nhân có nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt thải ra môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối tượng chịu phí và mức thu phí
a) Đối với nước thải công nghiệp
Số TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức thu phí |
1 |
Cơ sở sản xuất công nghiệp |
Áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT |
2 |
Cơ sở chế biến thực phẩm, nông sản, lâm sản, thủy sản; cơ sở hoạt động giết mổ gia súc |
|
3 |
Cơ sở sản xuất rượu, bia, nước giải khát; cơ sở thuộc da, tái chế da |
|
4 |
Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề |
|
5 |
Cơ sở chăn nuôi công nghiệp tập trung |
|
6 |
Cơ sở cơ khí, sửa chữa ô tô, xe máy tập trung |
|
7 |
Cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản |
|
8 |
Cơ sở nuôi tôm công nghiệp; cơ sở sản xuất và ươm tôm giống |
|
9 |
Nhà máy cấp nước sạch; hệ thống xử lý nước thải tập trung |
b) Đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cấp nước sạch cung cấp
Số TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức thu phí |
1 |
Hộ gia đình |
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 7% (Bảy phần trăm) trên giá bán 1m3 nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng nước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng |
2 |
Cơ quan nhà nước |
|
3 |
Đơn vị vũ trang nhân dân |
|
4 |
Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân |
|
5 |
Cơ sở rửa ô tô, xe máy |
|
6 |
Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác |
|
7 |
Các đối tượng khác có nước thải không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a và b nêu trên |
c) Đối với nước thải sinh hoạt do các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng
Số TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức thu phí (đồng/tháng/cơ sở) |
1 |
Cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà trọ, nhà nghỉ |
|
1.1 |
Dưới 10 phòng |
15.000 |
1.2 |
Từ 10 phòng đến dưới 20 phòng |
25.000 |
1.3 |
Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng |
40.000 |
1.4 |
Từ 30 phòng đến dưới 40 phòng |
50.000 |
1.5 |
Từ 40 phòng đến dưới 50 phòng |
60.000 |
1.6 |
Từ 50 phòng trở lên |
70.000 |
2 |
Cơ sở rửa xe ô tô, xe máy |
35.000 |
3 |
Cơ sở cửa hàng, nhà hàng, quán ăn uống |
45.000 |
4 |
Cơ sở khai thác nước đóng chai, đóng bình |
45.000 |
5 |
Cơ sở sản xuất nước đá |
90.000 |
6 |
Cơ sở thu mua, sơ chế thủy hải sản |
90.000 |
7 |
Cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung |
|
7.1 |
Đối tượng lập cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
45.000 |
7.2 |
Đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
90.000 |
8 |
Cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung |
|
8.1 |
Đối tượng lập cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
90.000 |
8.2 |
Đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
180.000 |
9 |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác |
|
9.1 |
Khu vực thành phố Sóc Trăng |
40.000 |
9.2 |
Khu vực còn lại |
30.000 |
4. Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
a) Nước tuần hoàn trong các nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh.
b) Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.