Quyết định 02/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Kone - Hà Thanh - La Tinh do Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 02/QĐ-BNN-TCTL
Ngày ban hành 03/01/2012
Ngày có hiệu lực 03/01/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Đào Xuân Học
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/QĐ-BNN-TCTL

Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT "QUY HOẠCH THỦY LỢI LƯU VỰC SÔNG KONE - HÀ THANH - LA TINH"

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị đnh s 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/09/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức ca Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định vquản Iý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát trin nông thôn;

Xét văn bản góp ý số 1826/SNN-QLXDCT ngày 29/6/2011 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định;

Xét t trình s 377/TTr-VQHTL 19/8/2011 của Viện Quy hoạch thủy li kèm theo hồ sơ dự án “Rà soát Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Kone - Hà Thanh - La Tinh” của Viện Quy hoạch thy lợi lập;

Theo đnghị ca Tng cục trưởng Tng cục Thủy li,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Kone - Hà Thanh - La Tinh với các nội dung chính sau:

I. Phạm vi vùng quy hoạch

Lưu vực sông Kone - Hà Thanh - La Tinh nm ở phía Nam tnh Bình Định. Tng diện tích tự nhn toàn vùng nghiên cứu là 4.194 km2, gồm phần ln đất đai của các huyện: An Nhơn, Phù Cát, Tây Sơn, Tuy Phước, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, 9 xã của huyện Phù Mỹ và thành phố Quy Nn. Dân số trong vùng nghiên cứu khoảng 1.160.000 người chiếm khoảng 71,8% dân số toàn tnh Bình Định.

Căn cứ vào đặc điểm điều kiện tự nhiên, nguồn nưc, t chc hành chính lưu vc sông Kone - Hà Thanh - La Tinh tnh Bình Định đưc chia làm 6 vùng quy hoạch: Bắc sông La Tinh, Nam La Tinh - Bắc sông Kone, Vĩnh Thạnh, Nam sông Kone, Tân An - Đập Đá, sông Hà Thanh.

(Chi tiết tại Phụ lục I: Phân vùng quy hoạch thủy lợi)

II. Mục tiêu quy hoạch

Đề xuất giải pháp phát triển hệ thống thủy lợi hợp lý nhằm khai thác một cách có hiệu quả, bền vững nguồn tài nguyên nước phục vụ các nhu cầu: tưới, sinh hoạt, phát điện, chống lũ và tiêu úng phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của nhân dân đồng thời làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi đến năm 2020.

III. Phương án quy hoạch

1. Quy hoạch cấp nước

1.1. Cấp nước nông nghiệp

- Chỉ tiêu cấp nước: Tần suất tưới thiết kế P = 75%.

- Giải pháp thủy lợi đối với các vùng là nâng cấp, hoàn chỉnh các công trình hiện trạng và kiên cố hóa hệ thống kênh mương để phát huy hết năng lực tưới thiết kế đồng thời tận dụng triệt để nguồn nước sẵn có trên lưu vực, xây dựng hồ chứa, đập dâng và trạm bơm phối kết hợp cả 3 loại công trình nhỏ, vừa và lớn, đảm bảo yêu cầu dùng nước cho các ngành, cụ thể:

a) Vùng Bc sông La Tinh

Quản lý 16 công trình hiện trạng có chất lượng tốt đảm bảo tưới 453 ha cây trồng;

Nâng cấp hoàn chỉnh kết hợp kiên cố hóa kênh mương 41 công trình hiện trạng chưa đảm bảo chất lượng, tận dụng nguồn nước sông La Tinh xây dựng các hồ chứa vừa, nhỏ để tưới.

Diện tích các loại cây trồng được tưới sau quy hoạch là 13.776 ha đạt 82,99% yêu cầu sản xuất nông nghiệp. Diện tích còn lại nằm rải rác ở vùng đồi gò, giải pháp thủy lợi khó khăn, kém hiệu quả xem xét chuyển đổi cơ cấu sản xuất.

b) Vùng Nam La Tinh - Bắc sông Kone

Quản lý 55 công trình hiện trạng để duy trì diện tích đã tưới: lúa Đông Xuân 3.214 ha, lúa Hè Thu 3.731 ha và lúa Mùa 2.783 ha; đồng thời nâng cấp, hoàn chỉnh và kiên cố hóa kênh mương 25 công trình hiện trạng đảm bảo tưới 9.420 ha cây trồng các loại gồm lúa Đông Xuân 3.619 ha, lúa Hè Thu 3.192 ha, lúa Mùa 440 ha, màu và cây CNNN 2.169 ha; tận dụng triệt để nguồn nước trên các lưu vực sông suối, xây dựng mới 4 công trình đảm bảo tưới 25.862 ha cây trồng các loại gồm lúa Đông Xuân 7.526 ha, lúa Hè Thu 7.526 ha và Màu + cây CNNN 10.810 ha.

Diện tích tưới được sau quy hoạch là 43.009 ha gồm lúa Đông Xuân 14.359 ha, lúa Hè Thu 14.448 ha, lúa Mùa 3.223 ha, Màu+cây CNNN 10.979 ha đảm bảo 100% yêu cầu tưới đối với lúa và 77,74 % đối với Màu + cây CNNN.

[...]