Quyết định 02/2022/QĐ-UBND phân cấp nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý chi phí, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 02/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/02/2022 |
Ngày có hiệu lực | 07/03/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Nguyễn Văn Thọ |
Lĩnh vực | Đầu tư,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2022/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 22 tháng 02 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 288/SXD-QLXD ngày 21/01/2022 và Tờ trình số 106/TTr-SXD ngày 08 tháng 10 năm 2021 dự thảo Quyết định Phân cấp một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý chi phí, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phân cấp một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý chi phí, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý chi phí, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Nội dung phân cấp, quyền hạn, trách nhiệm và nội dung thực hiện
1. Phân cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Côn Đảo; Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ trì thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình cấp IV thuộc trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn (trừ các công trình đầu tư xây dựng trên hai địa bàn huyện trở lên, công trình hoặc hạng mục công trình lưới điện trung hạ thế thuộc dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư); thực hiện quyền hạn, trách nhiệm và nội dung về kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ trì giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng cấp III trên địa bàn; thực hiện quyền hạn, trách nhiệm và nội dung về giải quyết sự cố công trình xây dựng theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 45 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;
b) Tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đối với các công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; thực hiện quyền hạn, trách nhiệm và nội dung về quản lý trật tự xây dựng quy định tại khoản 2, 3 Điều 56 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3. Điều chỉnh phân cấp cho Ban Quản lý các khu công nghiệp