ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2019/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 04 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH
SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm
2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của
liên bộ Thanh tra Chính phủ - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 12/TTr-SNV ngày 02 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc
Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
2. Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày
20 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định điều kiện, tiêu chuẩn
chức danh trưởng, phó các phòng nghiệp vụ Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó
Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các
huyện, thành phố của tỉnh Sơn La hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh
Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế, Thanh tra Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hiệp(35b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ
TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN
LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng
01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng,
phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra,
Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành (gọi chung là sở); Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành
phố (gọi chung là huyện) của tỉnh Sơn La.
2. Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các
sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố áp dụng trong việc quy hoạch,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng và
tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện.
Điều 2. Vị trí,
chức trách
1. Vị trí, chức trách của trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc
Thanh tra tỉnh
a) Trưởng phòng và tương đương (gọi
chung là trưởng phòng): là cán bộ lãnh đạo quản lý đứng
đầu một phòng. Chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh
về mọi hoạt động của phòng được giao phụ trách theo quy định
của pháp luật.
b) Phó trưởng phòng và tương đương (gọi chung là phó trưởng phòng): là cán bộ lãnh đạo quản lý giúp trưởng phòng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực
công tác và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh, Trưởng
phòng về việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của
pháp luật.
2. Vị trí, chức trách của Chánh Thanh
tra, Phó Chánh Thanh tra sở
a) Chánh Thanh tra sở: là cán bộ lãnh
đạo quản lý đứng đầu cơ quan thanh tra sở. Chịu trách nhiệm
trước Giám đốc sở về mọi hoạt động của đơn vị được phụ trách theo quy định của
pháp luật.
b) Phó Chánh Thanh tra sở: là cán bộ
lãnh đạo quản lý giúp Chánh Thanh tra sở phụ trách một hoặc một số lĩnh vực
công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở, Chánh Thanh tra sở về việc thực
hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
3. Vị trí, chức trách của Chánh Thanh
tra, Phó Chánh Thanh tra huyện
a) Chánh Thanh tra huyện: là cán bộ
lãnh đạo quản lý đứng đầu Thanh tra huyện. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND
huyện về mọi hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo
quy định của pháp luật.
b) Phó Chánh Thanh tra huyện: là cán
bộ lãnh đạo quản lý giúp Chánh Thanh tra huyện phụ trách một hoặc một số lĩnh vực
công tác và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND huyện, Chánh Thanh tra huyện về
thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng
Cán bộ khi được xem xét bổ nhiệm giữ
các chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh
tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện phải đảm
bảo các điều kiện, tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh về
điều kiện, tiêu chuẩn tại quy định này và các quy định của pháp luật có liên
quan.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 4. Tiêu chuẩn
chung
1. Chấp hành tốt chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội.
2. Cần, kiện, liêm, chính, chí công,
vô tư, không tham nhũng, tiêu cực; có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không
cơ hội; tinh thần phục vụ nhân dân gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân
tín nhiệm.
3. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ,
dám làm, dám chịu trách nhiệm, thẳng thắn trong đấu tranh, chống tư tưởng bảo
thủ, trì trệ, cục bộ, bản vị.
4. Phong cách làm việc dân chủ, bình đẳng với đồng nghiệp; giữ gìn đoàn kết nội bộ, tập hợp và phát huy sức
mạnh đoàn kết tập thể, công tâm, khách quan trong công tác, tôn trọng đồng nghiệp;
thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế cơ quan.
5. Có trình độ lý luận chính trị, văn
hóa, chuyên môn nghiệp vụ; đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Điều kiện
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Điều kiện bổ nhiệm
a) Về tuổi bổ
nhiệm lần đầu: Công chức, viên chức bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ nói chung ít
nhất phải đủ một nhiệm kỳ 5 năm (đủ 60 tháng) đối với cả nam và nữ.
b) Có sức khoẻ tốt để hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
c) Lý lịch đảm bảo, được cơ quan có
thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định.
d) Có bản kê khai về tài sản, thu nhập
theo quy định (tại thời điểm xem xét bổ nhiệm).
đ) Có ý kiến bằng văn bản của Thanh
tra tỉnh trước khi Giám đốc sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và miễn nhiệm chức
danh Chánh Thanh tra sở, huyện; Phó Chánh Thanh tra sở, huyện.
e) Bản thân và gia đình thực hiện tốt
các quy định của địa phương và nơi cư trú.
2. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại.
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ
và chức trách được giao.
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Tiêu chuẩn Trưởng phòng
Thanh tra tỉnh
1. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực được giao triển
khai, thực hiện.
b) Có năng lực quản lý điều hành, quy
tụ, đoàn kết cán bộ, công chức; có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ. Luôn nhận
và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
c) Nắm vững nguyên tắc trong quản lý
nhà nước kinh tế, xã hội, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ
và quy trình nghiệp vụ thanh tra.
d) Có khả năng phân tích, tổng hợp,
đánh giá tình hình thực tế và xu thế phát triển.
đ) Có thời gian giữ chức vụ phó trưởng
phòng và tương đương từ 02 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở
lên về chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung
học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp
trung cấp lý luận trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi
dưỡng Quản lý nhà nước - Ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Qua bồi dưỡng kiến thức về nghiệp
vụ thanh tra cơ bản (đối với trường hợp bổ nhiệm từ nguồn tại chỗ).
e) Về ngoại ngữ:
Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 2 Khung năng lực Ngoại ngữ Việt
Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục
& Đào tạo.
f) Về tin học:
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Điều 7. Tiêu chuẩn
Phó Trưởng phòng Thanh tra tỉnh
1. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có năng lực quản lý điều hành, quy
tụ, đoàn kết, tổ chức cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ.
b) Nắm vững kiến thức cơ bản về quản
lý Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao.
c) Có năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ
được phân công; tham mưu, tổng hợp lĩnh vực được giao phụ trách.
d) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực công tác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, lý luận
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở
lên về chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung
học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: tốt nghiệp
trung cấp lý luận trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi
dưỡng Quản lý nhà nước - Ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Qua bồi dưỡng kiến thức về nghiệp
vụ thanh tra cơ bản (đối với trường hợp bổ nhiệm từ nguồn tại chỗ).
e) Về ngoại ngữ:
Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 1 Khung năng lực Ngoại ngữ Việt
Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục
& Đào tạo.
f) Về tin học:
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Điều 8. Tiêu chuẩn
Chánh Thanh tra Sở
1. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành.
b) Có năng lực quản lý điều hành, tổ
chức thực hiện tốt nhiệm vụ. Có khả năng quy tụ đoàn kết
cán bộ công chức.
c) Nắm vững nghiệp vụ chuyên môn thuộc
chuyên ngành được phụ trách; có khả năng tham mưu tổng hợp chung.
d) Có thời gian giữ chức vụ Phó Chánh
Thanh tra sở và tương đương từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, lý luận
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở
lên về chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung
học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: tốt nghiệp
trung cấp lý luận trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi
dưỡng Quản lý nhà nước - Ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Qua bồi dưỡng
kiến thức về nghiệp vụ thanh tra cơ bản (đối với trường hợp bổ nhiệm từ nguồn tại chỗ).
e) Về ngoại ngữ:
Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 1 Khung năng lực Ngoại ngữ Việt
Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục
& Đào tạo.
f) Về tin học: Chứng chỉ tin học với
trình độ đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 9. Tiêu chuẩn Phó Chánh
Thanh tra sở
1. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có năng lực quản lý điều hành, có
khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức.
b) Nắm vững kiến thức cơ bản về quản
lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành được giao.
c) Có năng lực tổ chức, triển khai thực
hiện nhiệm vụ.
d) Có khả năng tham mưu, tổng hợp
lĩnh vực được phân công phụ trách.
đ) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực công tác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, lý luận
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở
lên về chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung
học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp
trung cấp lý luận trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi
dưỡng Quản lý nhà nước - Ngạch chuyên viên trở lên.
d) Qua bồi dưỡng kiến thức về nghiệp
vụ thanh tra cơ bản (đối với trường hợp bổ nhiệm từ nguồn tại chỗ).
e) Về ngoại ngữ:
Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 1 Khung năng lực Ngoại ngữ Việt
Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
f) Về tin học:
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn Kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 10. Tiêu
chuẩn Chánh Thanh tra huyện
1. Tiêu
chuẩn về năng lực
a) Có năng lực quản lý điều hành, có
khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức.
b) Am hiểu tình hình chính trị, kinh
tế xã hội của địa phương.
c) Nắm vững kiến
thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ. Có năng lực tổ chức,
triển khai thực hiện nhiệm vụ, có khả năng tham mưu tổng hợp chung.
d) Có thời gian giữ chức vụ Phó Chánh
thanh tra huyện và tương đương từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, lý luận
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở
lên về chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung
học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp
trung cấp lý luận trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi
dưỡng Quản lý nhà nước - Ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Qua bồi dưỡng kiến thức về nghiệp
vụ thanh tra cơ bản (đối với trường hợp bổ nhiệm từ nguồn tại chỗ).
e) Về ngoại ngữ:
Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 2 Khung năng lực Ngoại ngữ Việt
Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
f) Về tin học:
Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Điều 11. Tiêu
chuẩn Phó Chánh Thanh tra huyện
1. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Có năng lực quản lý điều hành, khả
năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức.
b) Am hiểu tình hình chính trị, kinh
tế xã hội của địa phương.
c) Có kiến thức cơ bản về quản lý Nhà
nước, chuyên môn, nghiệp vụ.
d) Có năng lực tổ chức, triển khai thực
hiện nhiệm vụ; khả năng tham mưu, tổng hợp lĩnh vực phân công phụ trách.
đ) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực công tác.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, lý luận
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở
lên về chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
b) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung
học phổ thông.
c) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp
trung cấp lý luận trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi
dưỡng Quản lý nhà nước - Ngạch chuyên viên trở lên.
đ) Qua bồi dưỡng kiến thức về nghiệp
vụ thanh tra cơ bản (đối với trường hợp bổ nhiệm từ nguồn
tại chỗ).
e) Về ngoại ngữ:
Chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 1 năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
f) Về tin học: Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn Kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề phát sinh hoặc vướng mắc, Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các thành phố báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để nghiên cứu, xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.