Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3)

Số hiệu 02/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/01/2018
Ngày có hiệu lực 01/02/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Phạm Ngọc Thưởng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2018/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 19 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỀU CHỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN (LẦN 3).

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Văn bản số 28/HĐND-KTNS ngày 11/01/2018 của Thường trực Hội đồng nhân tỉnh Lạng Sơn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 434/TTr-STNMT ngày 28/12/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (điều chỉnh lần 3).

Điều 2. Bảng giá đất điều chỉnh được thực hiện kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019 và sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2018. Những nội dung tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014, Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015, Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh đã được điều chỉnh tại Quyết định này hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực; các nội dung khác tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014, Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015, Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh không điều chỉnh vẫn có hiệu lực thi hành.

Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, TC, TP;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CV, TH-CB;
- Lưu: VT, (KTN).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Thưởng

 

ĐIỀU CHỈNH PHỤ LỤC

PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2014/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2014 CỦA UBND TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số:02 /2018/QĐ - UBND ngày 19/01/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

STT

Tên đơn vị (theo xã)

Theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn

Điều chỉnh theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ

Khu vực

Khu vực

I

Huyện Cao Lộc

 

 

1

Xã Cao Lâu

II

III

2

Xã Xuất Lễ

II

III

3

Xã Bình Trung

II

III

4

Xã Song Giáp

II

III

5

Xã Tân Liên

II

III

6

Xã Gia Cát

I

II

7

Xã Tân Thành

I

II

8

Xã Hòa Cư

I

III

II

Huyện Lộc Bình

 

 

1

Thị trấn Lộc Bình

I

II

2

Xã Lục Thôn

I

II

3

Xã Hữu Khánh

I

II

4

Xã Quan Bản

I

III

5

Xã Hiệp Hạ

I

III

6

Xã Tú Mịch

I

III

7

Xã Vân Mộng

II

III

8

Xã Xuân Tình

II

III

III

Huyện Đình Lập

 

 

 

Xã Đình Lập

III

II

IV

Huyện Chi Lăng

 

 

1

Thị trấn Đồng Mỏ

I

II

2

Thị trấn Chi Lăng

I

II

3

Xã Hòa Bình

I

II

4

Xã Vạn Linh

I

II

5

Xã Mai Sao

I

II

6

Xã Bằng Mạc

I

II

7

Xã Vân Thủy

I

II

8

Xã Thượng Cường

I

II

9

Xã Lâm Sơn

I

III

10

Xã Bắc Thủy

II

III

11

Xã Bằng Hữu

II

III

V

Huyện Hữu Lũng

 

 

1

Xã Vân Nham

I

II

2

Xã Yên Vượng

I

II

3

Xã Hòa Thắng

I

II

4

Xã Minh Tiến

I

II

5

Xã Cai Kinh

I

II

6

Xã Hòa Lạc

I

II

7

Xã Minh Hòa

I

II

8

Xã Nhật Tiến

I

II

9

Xã Hồ Sơn

I

II

10

Xã Hòa Bình

I

III

11

Xã Yên Sơn

II

III

12

Xã Thanh Sơn

II

III

VI

Huyện Văn Lãng

 

 

1

Xã Tân Việt

I

III

2

Xã Tân Lang

I

III

3

Xã An Hùng

II

III

4

Xã Trùng Quán

II

III

5

Xã Hoàng Việt

II

III

6

Xã Hoàng Văn Thụ

III

II

7

Xã Thành Hòa

II

III

8

Xã Thụy Hùng

II

III

VII

Huyện Tràng Định

 

 

1

Xã Đại Đồng

I

II

2

Xã Chi Lăng

I

II

3

Xã Đội Cấn

I

III

4

Xã Tân Tiến

II

III

5

Xã Quốc Khánh

II

III

6

Xã Tân Minh

II

III

7

Xã Trung Thành

II

III

VIII

Huyện Văn Quan

 

 

1

Xã Vĩnh Lại

II

III

2

Xã Yên Phúc

II

III

3

Xã Bình Phúc

II

III

4

Xã Tân Đoàn

III

II

5

Xã Vân Mộng

III

II

IX

Huyện Bắc Sơn

 

 

1

Xã Bắc Sơn

I

II

2

Xã Vũ Sơn

I

II

3

Xã Chiến Thắng

I

II

4

Xã Hưng Vũ

I

II

5

Xã Tân Thành

II

III

6

Xã Tân Hương

I

III

7

Xã Tân Lập

II

III

8

Xã Tân Tri

II

III

9

Xã Chiêu Vũ

II

III

10

Xã Nhất Hòa

II

III

 

[...]