ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
02/2012/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 11 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
137/2007/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo
lập thông tin điện tử;
Căn cứ Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số
224/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội
vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận
kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định đối tượng thực hiện và phạm vi áp dụng các hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng thực hiện
a) Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh khi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã khi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Phạm vi áp dụng
a) Các quy định tại Quyết định
này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính và cập nhật dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
b) Quyết định này không bao gồm:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính Nhà nước, giữa cơ quan hành
chính Nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính
cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử
lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật
Nhà nước.
Điều 2.
Nguồn kinh phí
1. Kinh phí bảo đảm cho việc thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
2. Ngoài kinh phí do ngân sách
Nhà nước bảo đảm, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác
để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, giải
quyết.
Điều 3.
Nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính
Các nội dung chi và mức chi cho
các hoạt động thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện theo chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành đối với cơ quan quản lý Nhà
nước.
Căn cứ vào tình hình thực tế,
tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ chi và khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định một số nội dung chi, mức chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
1. Chế độ tổ chức các cuộc họp
Đối với các cuộc họp theo chuyên
đề; hội thảo lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương
án đơn giản hoá thủ tục hành chính; các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi
nghiệp vụ rà soát thủ tục hành chính; cuộc họp bàn về kế hoạch rà soát thủ tục
hành chính: Được áp dụng mức chi như sau:
- Người chủ trì cuộc họp:
150.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên tham dự:
100.000 đồng/người/buổi.
- Chi tiền nước uống trong cuộc
họp: 10.000 đồng/người/buổi.
- Chi các khoản khác phục vụ cuộc
họp (thuê phòng họp, hội trường; in sao tài liệu...): Chi theo hợp đồng, giấy
biên nhận hoặc hóa đơn thực tế (trong trường hợp thuê dịch vụ).
2. Chi tổ chức hội nghị tập huấn,
triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi hoạt động
kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị: Thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 2386/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng về việc quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với
các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3. Thuê chuyên gia tư vấn chuyên
ngành
Mức thuê tối đa không quá
4.800.000 đồng/1 người/tháng.
Căn cứ vào tính chất phức tạp, mức
độ cần thiết triển khai các hoạt động và khả năng kinh phí, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị quyết định mức thuê cụ thể. Trường hợp đặc biệt phải chi ở mức cao
hơn quy định tại Quyết định này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định mức
chi và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
4. Chi làm thêm giờ
Cán bộ, công chức làm việc tại
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và cán bộ, công chức thực hiện các hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Trường hợp
theo yêu cầu công việc phải huy động làm thêm giờ thì được thanh toán tiền làm
thêm giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05
tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả
lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
5. Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm,
sản phẩm truyền thông, chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính trên các
phương tiện thông tin đại chúng: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế
độ nhuận bút.
6. Chi khen thưởng cho các tập
thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính; mức chi theo quy định hiện hành.
7. Một số mức chi có tính chất đặc
thù, liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện
theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
8. Các nội dung chi khác liên
quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không quy định cụ thể
tại Quyết định này, thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 224/2010/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính trên cơ sở đảm bảo yêu cầu về chứng
từ, hóa đơn theo quy định hiện hành.
Điều 4.
Lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính
1. Lập dự toán
Hàng năm, vào thời gian lập dự
toán ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, căn cứ vào
chức năng, kế hoạch hoạt động và các nhiệm vụ được giao, Phòng Kiểm soát thủ tục
hành chính, các bộ phận thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm xây dựng dự
toán kinh phí cần thiết thực hiện các nhiệm vụ của năm kế hoạch, tổng hợp chung
trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị mình, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phân bổ và giao dự toán
Căn cứ dự toán ngân sách được cấp
có thẩm quyền giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân bổ và giao dự
toán kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính để thực hiện các nhiệm vụ của năm kế
hoạch (kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí vào kinh phí không tự
chủ) sau khi có ý kiến thẩm tra của cơ quan tài chính cùng cấp.
3. Sử dụng và quyết toán kinh
phí
a) Kinh phí kiểm soát thủ tục
hành chính được sử dụng và quyết toán theo quy định hiện hành.
b) Kinh phí thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của
mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
c) Cuối năm quyết toán kinh phí
kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm
của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể
từ ngày ký.
Đối với các khối lượng công việc
các cơ quan, đơn vị đã triển khai thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu lực
thi hành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ quy định tại Quyết định này và
chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để phối hợp với Sở
Tài chính thống nhất hướng dẫn thực hiện. Trường hợp vượt quá thẩm quyền tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Anh
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI CỤ THỂ CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ, LIÊN QUAN TRỰC
TIẾP ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
NỘI
DUNG CHI
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
MỨC
CHI (đồng)
|
1
|
Chi cho việc cập nhật dữ liệu
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
|
|
1.1
|
Tạo lập và nhập hồ sơ văn bản
vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính:
|
|
|
a
|
Nhập dữ liệu có cấu trúc
|
Trường
|
250
|
b
|
Nhập dữ liệu phi cấu trúc
|
Trang
|
7.000
|
c
|
Chuyển dữ liệu dạng văn bản in
sang tập tin (file) ảnh
|
Trang
|
1.000
|
d
|
Số hóa các bức ảnh, lưu giữ
hình ảnh dưới dạng 1 tập tin (file) để kết hợp sử dụng trong các văn bản hoặc
siêu văn bản
|
Trang
|
300
|
1.2
|
Tạo lập và nhập dữ liệu thủ tục
hành chính, các biểu mẫu liên quan đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia
về thủ tục hành chính (bình quân 01 thủ tục = 03 trang dữ liệu phi cấu trúc)
|
Thủ
tục
|
20.000
|
2
|
Chi cho các hoạt động rà soát,
rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính theo kế hoạch của Uỷ ban
nhân dân tỉnh hoặc chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh
|
|
|
2.1
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức
thực hiện việc kiểm tra văn bản, rà soát thủ tục hành chính:
|
|
|
a
|
Điền các Biểu mẫu rà soát thủ
tục hành chính, gửi kết quả rà soát đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về
phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Biểu
mẫu
|
50.000
|
b
|
Kiểm tra và xác nhận chất lượng
các Biểu mẫu rà soát, Bản tổng hợp kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị gửi
đến phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Biểu
mẫu
|
20.000
|
c
|
Trường hợp cần thiết phải thuê
chuyên gia tư vấn để hỗ trợ các công tác trên
|
Biểu
mẫu
|
60.000
|
d
|
Điền độc lập các Biểu mẫu rà
soát thủ tục hành chính (phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện)
|
Biểu
mẫu
|
40.000
|
đ
|
Trường hợp phải thuê chuyên
gia tư vấn để hỗ trợ các công tác trên
|
Biểu
mẫu
|
120.000
|
2.2
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo:
|
|
|
a
|
Xây dựng Báo cáo kết quả rà
soát của cơ quan, đơn vị (các sở, ban, ngành thực hiện)
|
Báo
cáo
|
200.000
|
b
|
Xây dựng Báo cáo kết quả rà
soát chung, kèm theo Dự thảo Quyết định và Phương án đơn giản hóa, sáng kiến
cải cách thủ tục hành chính trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh thông qua:
|
|
|
- Dưới 50 thủ tục hành chính
|
Văn
bản
|
500.000
|
- Từ 50 đến dưới 80 thủ tục
hành chính
|
Văn
bản
|
800.000
|
- Từ 80 thủ tục hành chính trở
lên
|
Văn
bản
|
1.000.000
|
3
|
Chi cho các hoạt động đánh
giá, đánh giá độc lập tác động thủ tục hành chính (chi hỗ trợ cán bộ, công chức
thực hiện việc kiểm tra văn bản, đánh giá tác động thủ tục hành chính, tính
toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính)
|
|
|
3.1
|
Điền các Biểu mẫu đánh giá tác
động đối với từng thủ tục hành chính (bao gồm: Biểu sự cần thiết; Biểu tính hợp
lý; Biểu tính hợp pháp của thủ tục hành chính)
|
Thủ
tục
|
90.000
|
3.2
|
Điền Bảng tính toán các chi
phí tuân thủ thủ tục hành chính
|
Thủ
tục
|
50.000
|
3.3
|
Kiểm tra chất lượng đánh giá
tác động đối với từng thủ tục hành chính; tính toán chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính của các cơ quan, đơn vị gửi đến phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính:
|
|
|
a
|
Biểu sự cần thiết; Biểu tính hợp
lý; Biểu tính hợp pháp của thủ tục hành chính
|
Thủ
tục
|
60.000
|
b
|
Bảng tính toán các chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính
|
Thủ
tục
|
30.000
|
3.4
|
Điền độc lập các Biểu mẫu đánh
giá tác động đối với từng thủ tục hành chính (phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính thực hiện)
|
Thủ
tục
|
100.000
|
Trường hợp phải thuê chuyên
gia tư vấn
|
Thủ
tục
|
300.000
|
3.5
|
Tính toán độc lập các chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính (phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện)
|
Thủ
tục
|
60.000
|
Trường hợp phải thuê chuyên
gia tư vấn
|
Thủ
tục
|
180.000
|
4
|
Chi công bố công khai thủ tục
hành chính (xây dựng danh mục và biểu mẫu công bố thủ tục hành chính, kiểm
soát chất lượng công bố thủ tục hành chính)
|
|
|
4.1
|
Xây dựng danh mục và biểu mẫu
công bố thủ tục hành chính (các sở, ban, ngành thực hiện)
|
Văn
bản
|
200.000
|
4.2
|
Kiểm soát chất lượng dự thảo
Quyết định công bố thủ tục hành chính (phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thực
hiện):
|
|
|
a
|
Kiểm soát tên và danh mục thủ
tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ, bị
huỷ bỏ hoặc hết hiệu lực thi hành phải công bố
|
Thủ
tục
|
10.000
|
b
|
Kiểm soát nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính; mẫu đơn, tờ khai hành chính và tài liệu khác quy định phải
đính kèm của các thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Thủ
tục
|
50.000
|
5
|
Chi xây dựng và triển khai việc
lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức theo kế hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về công
tác kiểm soát thủ tục hành chính và lấy ý kiến phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính thông qua hình thức “Phiếu lấy ý kiến” và “Điều tra thực tế”
|
|
|
5.1
|
Xây dựng phương án điều tra được
duyệt:
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương tổng quát được
duyệt
|
Đề
cương
|
1.000.000
|
b
|
Xây dựng đề cương chi tiết được
duyệt
|
Đề
cương
|
2.000.000
|
5.2
|
Lập mẫu phiếu điều tra, phiếu
lấy ý kiến
|
Phiếu
mẫu được duyệt
|
400.000
|
5.3
|
Chi cho đối tượng cung cấp
thông tin, tự điền phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến:
|
|
|
a
|
Cá nhân
|
Phiếu
|
30.000
|
b
|
Tổ chức
|
Phiếu
|
70.000
|
5.4
|
Chi cho công tác tổng hợp, viết
báo cáo kết quả cuộc điều tra, lấy ý kiến; nghiên cứu, kiến nghị phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính trình cơ quan có thẩm quyền
|
Báo
cáo
|
2.000.000
|
6
|
Chi xây dựng, cho ý kiến đối với
quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc
thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; xây dựng báo cáo về việc nhập
cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
|
|
6.1
|
Chi xây dựng Báo cáo/Bản tổng
hợp các ý kiến góp ý về thủ tục hành chính
|
Báo
cáo/ Bản tổng hợp
|
200.000
|
6.2
|
Chi soạn thảo văn bản góp ý:
|
|
|
a
|
Đối với dự thảo Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn
bản
|
200.000
|
b
|
Đối với dự thảo Chỉ thị của Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Văn
bản
|
150.000
|
6.3
|
Chi soạn thảo Báo cáo về việc
nhập cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính, phục vụ công tác xây dựng
và hoàn thiện văn bản
|
Báo
cáo
|
200.000
|
7
|
Chi thù lao giảng viên, báo
cáo viên tập huấn đào tạo, bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ chuyên môn sâu về kiểm
soát thủ tục hành chính
|
|
|
a
|
Giảng viên, báo cáo viên là Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh; Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức
danh tương đương; Giáo sư; Chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học
|
Buổi
|
800.000
|
b
|
Giảng viên, báo cáo viên là
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh; Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng
thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ; Cục trưởng, Phó Cục trưởng
và các chức danh tương đương; Phó Giáo sư; Tiến sỹ; Giảng viên chính; Chuyên
viên chính
|
Buổi
|
600.000
|
c
|
Giảng viên, báo cáo viên còn lại
là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương
và cấp tỉnh
|
Buổi
|
500.000
|
d
|
Giảng viên, báo cáo viên là
cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương
đương trở xuống
|
Buổi
|
300.000
|
đ
|
Đối với các nội dung đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức chuyên môn sâu;... thì ngoài mức chi thù lao giảng viên,
báo cáo viên theo quy định nêu trên, căn cứ yêu cầu chất lượng từng nội dung
đào tạo, bồi dưỡng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức tập
huấn, đào tạo, bồi dưỡng quyết định trả tiền biên soạn giáo án, bài giảng
riêng theo hình thức hợp đồng công việc khoán gọn
|
|
|