BỘ
XÂY DỰNG
---------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2008/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC CỦA
CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG QUA TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xây lắp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý thông
tin về năng lực của các tổ chức hoạt động xây dựng qua Trang thông tin điện tử
của Bộ Xây dựng”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Tổ chức hoạt động xây dựng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Các Sở: XD, GTVT, NN & PTNT, CN;
- Công báo;
- WebsiteCP
- Các Tập đoàn, TCT 90, 91;
- Các Hội: Xây dựng, TVXDVN, KTSVN, Nhà thầuVN
- Các Cục, Vụ, doanh nghiệp thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu VP, Vụ XL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC CỦA CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG QUA TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 02/2008/QĐ-BXD ngày 20 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mục
đích
Việc ban hành Quy định này nhằm
mục đích:
1. Quản lý năng lực và tình hình
hoạt động xây dựng thông qua việc cung cấp thông tin của các tổ chức hoạt động
xây dựng.
2. Giúp các chủ đầu tư và các cơ
quan liên quan có thông tin về năng lực của các tổ chức trong và ngoài nước
tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
3. Giúp các tổ chức hoạt động
xây dựng quảng bá về năng lực và hoạt động của mình, thực hiện công khai và làm
lành mạnh hoá thị trường xây dựng.
4. Giúp cơ quan quản lý nhà nước
có cơ sở để đánh giá, bình chọn, xếp hạng năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức;
đồng thời theo dõi được tình hình hoạt động xây dựng của các tổ chức nhằm đề xuất
cơ chế, chính sách thúc đẩy sự phát triển và nâng cao năng lực của các tổ chức
hoạt động xây dựng.
Điều 2: Phạm
vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định việc cung
cấp, khai thác và quản lý hệ thống thông tin về năng lực và tình hình hoạt động
của các tổ chức trong nước và nước ngoài hoạt động tư vấn xây dựng và thi công
xây dựng tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Chương 2
THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều 3:
Nguyên tắc cung cấp và quản lý thông tin về năng lực và hoạt động xây dựng
1. Các tổ chức trực tiếp tham
gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam có trách nhiệm đăng ký các thông tin liên
quan đến hoạt động xây dựng theo nội dung quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy
định này.
Các tổ chức trực tiếp tham gia
hoạt động xây dựng bao gồm:
a) Doanh nghiệp có đăng ký kinh
doanh độc lập hoạt động về tư vấn xây dựng, thi công xây dựng theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp;
b) Các tổ chức khác như Hợp tác
xã, Viện nghiên cứu, các Trường chuyên nghiệp, các Trung tâm,… được thành lập
theo quy định của pháp luật, có chức năng họat động kinh doanh độc lập về tư vấn
xây dựng, thi công xây dựng;
2. Các nội dung thông tin do tổ
chức cung cấp là những nội dung liên quan trực tiếp đến hoạt động về tư vấn xây
dựng, thi công xây dựng mà tổ chức đó thực hiện.
3. Các thông tin về tổ chức hoạt
động xây dựng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng là một
trong những cơ sở để chủ đầu tư tham khảo về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
trong quá trình lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu tư vấn xây dựng và thi
công xây dựng.
4. Mọi tổ chức, cá nhân có thể
tìm kiếm, truy cập thông tin miễn phí trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng
nhằm phục vụ cho công việc lựa chọn nhà thầu; liên danh, liên kết, hợp đồng hợp
tác kinh doanh để thực hiện tư vấn xây dựng, thi công xây dựng cũng như phục vụ
cho công tác quản lý của mình.
Điều 4: Nội
dung thông tin do tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng cung cấp
1. Tên đơn vị:
2. Địa chỉ trụ sở
chính: Số điện thoại:
Số
fax:
Website:
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện,
Văn phòng chi nhánh (nếu có):
4. Quyết định thành lập, số:
ngày: , do cấp nào
quyết định:
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh: Số, ngày cấp, cơ quan cấp.
6. Các lĩnh vực hoạt động tư vấn
xây dựng, như: (khảo sát, lập dự án, thiết kế, quản lý dự án, tư vấn giám sát,
kiểm định chất lượng,…):
7. Số liệu về tài chính (trong 3
năm gần nhất):
a) Vốn điều lệ:
b) Doanh thu theo từng lĩnh vực
hoạt động tư vấn xây dựng ( khảo sát, lập dự án, thiết kế, quản lý dự án, tư vấn giám sát, kiểm định chất lượng,….)
8. Số lượng cán bộ, công nhân
viên của tổ chức (kể cả số người ký hợp đồng lao động có thời hạn) thực hiện
công việc liên quan đến hoạt động tư vấn xây dựng:
- Tổng số: ………….. người
Trong đó:
+ Trên đại học
các loại:
+ Đại học các
loại:
+ Cao đẳng,
trung cấp các loại;
Trong đó số lượng
và kinh nghiệm của những người chủ nhiệm, chủ trì các loại:
9. Có hệ thống
quản lý chất lượng:
10. Các công trình
tiêu biểu đã tham gia thiết kế một phần hoặc toàn bộ công trình theo hình thức
tổng thầu hoặc thầu chính trong 10 năm gần nhất. Mỗi loại kê khai tối đa 3 công
trình theo các tiêu chí sau :
- Tên công trình:
- Quy mô công trình:
- Địa điểm xây dựng:
- Chủ đầu tư:
11. Những công
trình đang thực hiện
12. Nêu những lĩnh
vực thuộc thế mạnh của tổ chức:
13. Thống kê những
công trình được giải thưởng (tối đa 3 công trình cho mỗi loại):
14. Thống kê những
vi phạm do hoạt động tư vấn xây dựng gây ra:
Điều 5: Nội dung thông tin do tổ chức hoạt động thi công xây dựng cung
cấp
1. Tên đơn vị:
2. Địa chỉ trụ sở
chính: Số điện thoại:
Số
fax:
Website:
3. Địa chỉ Văn
phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu
có):
4. Quyết định
thành lập, số:
,ngày
, do cấp nào quyết định:
5. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: Số, ngày cấp, cơ quan cấp.
6. Các lĩnh vực hoạt
động thi công xây dựng, (dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật):
7. Số liệu về tài
chính (trong 3 năm gần nhất):
a) Vốn điều lệ:
b) Doanh thu theo
lĩnh vực hoạt động thi công xây dựng (dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật):
c) Lợi nhuận:
8. Số lượng cán bộ,
công nhân viên (kể cả số người ký hợp đồng lao động có thời hạn) thực hiện công
việc liên quan đến hoạt động thi công xây dựng:
- Tổng số: ………….. người
Trong đó:
+ Số lượng và kinh nghiệm của chỉ
huy trưởng công trường:
+ Số lượng có
trình độ đại học các loại trở lên:
+ Số lượng có
trình độ cao đẳng, trung cấp các loại:
+ Số công nhân
kỹ thuật lành nghề các loại đã được đào tạo:
9. Máy móc, thiết
bị thi công chuyên dùng chủ yếu thuộc sở hữu của tổ chức:
10. Có hệ thống
quản lý chất lượng:
11. Các công
trình tiêu biểu đã thực hiện, trong đó nêu rõ những công trình đã làm thầu
chính, thầu phụ, hoặc tổng thầu trong 10 năm gần nhất. Mỗi loại kê khai tối đa
3 công trình theo các tiêu chí sau:
- Tên công trình:
- Quy mô công trình:
- Địa điểm xây dựng:
- Thời gian xây dựng:
- Chủ đầu tư:
12. Những công
trình đang thực hiện:
13. Nêu những lĩnh
vực thuộc thế mạnh của tổ chức:
14. Các công trình được giải thưởng:
15. Những vi phạm do hoạt động
thi công xây dựng gây ra:
Điều 6: Cung
cấp và đăng tải thông tin
1. Cung cấp thông tin:
a) Người đứng đầu các tổ chức
tham gia hoạt động xây dựng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 3 của Quy định
này khi cung cấp thông tin để đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây
dựng phải đảm bảo trung thực, chính xác và phải ghi rõ họ tên, chức danh, địa
chỉ nơi đặt trụ sở làm việc của tổ chức.
b) Khuyến khích các Hội nghề
nghiệp, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Xây dựng khi phát hiện các thông tin
không chính xác do các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng cung cấp trên Trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
c) Việc cung cấp thông tin được
thực hiện theo các hình thức sau:
- Gửi văn bản thông qua bưu điện
hoặc gửi trực tiếp
- Hình thức khác: Truy cập trực
tiếp/ thư điện tử/ fax/ gửi qua bưu điện, …
d) Địa chỉ nhận thông tin:
- Vụ Xây lắp -
Bộ Xây dựng: 37 Lê Đại Hành, Hà Nội
- Fax:
04-9762153
- E-mail:
xaylap@moc.gov.vn
- Truy cập trực
tiếp: http://doanhnghiep.xaydung.gov.vn
2. Đăng tải thông tin:
a) Việc thu thập
dữ liệu bằng các hình thức nêu tại điểm c khoản 1 Điều này.
b) Xử lý thông
tin và nạp dữ liệu vào Hệ thống.
3. Thời hạn cập nhật thông tin:
a) Định kỳ hàng năm tổ chức hoạt
động xây dựng có trách nhiệm cung cấp thông tin theo quy định của Quy định này.
b) Khi có thay đổi các thông tin
nêu tại Điều 4 và Điều 5 của Quy định này, chậm nhất 30 ngày kể từ ngày
thay đổi thông tin, tổ chức hoạt động xây dựng có trách nhiệm cung cấp thông
tin kịp thời để điều chỉnh các thông tin đã đăng tải.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7:
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan
1. Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp
với các cơ quan có liên quan thực hiện:
a) Tiếp nhận và đăng tải thông tin do các tổ chức hoạt động xây dựng
cung cấp.
b) Trên cơ sở thông tin về năng
lực của các tổ chức hoạt động xây dựng; căn cứ vào một số tiêu chí: như doanh
thu, kinh nghiệm, chất lượng công trình, sản phẩm thực hiện, các chuyên ngành
sâu, các công trình tiêu biểu v.v….để hàng năm tổ chức đánh giá, bình chọn, xếp
hạng năng lực tổ chức hoạt động xây dựng và công bố công khai kết quả bình chọn.
c) Thường xuyên theo dõi, quản
lý, kiểm tra việc truy cập, khai thác và vận
hành thông tin về năng lực của các tổ chức hoạt động xây dựng qua Trang thông
tin điện tử của Bộ Xây dựng.
2. Các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh
phối hợp với Bộ Xây dựng để cung cấp thông tin có liên quan về:
a) Tổ chức hoạt động xây dựng
thuộc quyền quản lý;
b) Vi phạm của các tổ chức hoạt
động xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc quyền quản lý;
c) Vi phạm của các tổ chức hoạt động
xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn địa phương.
3. Các tổ chức tham gia hoạt động
xây dựng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực thông tin về
năng lực và hoạt động của mình theo quy định của Quy định này và chịu trách nhiệm
về những thông tin do mình cung cấp.
Điều 8: Kiểm
tra và xử lý vi phạm
1. Bộ Xây dựng là đầu mối chủ
trì phối hợp cùng các Bộ, ngành, địa phương, Hội nghề nghiệp để xử lý thông tin
trong quá trình thực hiện việc đăng tải thông
tin về năng lực và hoạt động xây dựng của tổ chức vào
Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
2. Sở Xây dựng giúp UBND cấp tỉnh
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan theo chức năng kiểm tra việc
cung cấp thông tin của các tổ chức hoạt động xây dựng trên địa bàn và thông báo
kịp thời cho Bộ Xây dựng.
3. Các tổ chức hoạt động xây dựng nếu vi phạm trong hoạt động xây dựng
hoặc cung cấp thông tin không trung thực sẽ bị đưa vào danh sách các tổ chức hoạt
động xây dựng vi phạm và thông báo trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
|