Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu và tập thể lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 01/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/01/2021
Ngày có hiệu lực 10/02/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Mai Xuân Liêm
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 01/2021/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 28 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VÀ TẬP THỂ LÃNH ĐẠO CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

Căn cứ Luật Đường sắt năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng năm 2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 157/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ; số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; số 112/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức; số 132/2015/NĐ-CP ngày 25/12/2015 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa tại Tờ trình số 5566/TTr-SGTVT ngày 28/12/2020 về việc ban hành Quy định trách nhiệm của người đứng đầu và tập thể lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; báo cáo thẩm định số 811/BCTĐ-STP ngày 25/12/2020 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm của người đứng đầu và tập thể lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2021 và thay thế Quyết định số 4455/2017/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý lòng đường, lề đường, vỉa hè, hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3-QĐ;
- Ủy ban ATGT Quốc gia; (để b/cáo);
- Bộ Giao thông vận tải; (để b/cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); (để b/cáo);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; (để b/cáo);
- Ban An toàn giao thông tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Xuân Liêm

 

QUY ĐỊNH

TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VÀ TẬP THỂ LÃNH ĐẠO CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số   /2021/QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về trách nhiệm và đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với người đứng đầu và tập thể lãnh đạo các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông, cụ thể:

a) Lĩnh vực đường bộ: Công tác quản lý lòng, lề đường, vỉa hè, hành lang an toàn đường bộ; xử lý điểm đen và điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông; tổ chức, phân luồng giao thông, giải quyết ùn tắc giao thông; công tác kiểm soát tải trọng, đăng ký, đăng kiểm phương tiện, người điều khiển phương tiện; công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

b) Lĩnh vực đường sắt: Công tác quản lý hành lang an toàn đường sắt, đường ngang qua đường sắt; xử lý điểm đen và điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông.

c) Lĩnh vực đường thủy nội địa: Công tác quản lý hành lang bảo vệ luồng chạy tàu, thuyền; xử lý điểm đen và điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông; công tác đào tạo và cấp chứng chỉ chuyên môn người lái phương tiện thủy; công tác quản lý, đăng ký, đăng kiểm phương tiện, người điều khiển phương tiện; hoạt động của cảng, bến thủy nội địa; hoạt động vận tải đường thủy nội địa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

[...]