Quyết định 01/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND

Số hiệu 01/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/01/2019
Ngày có hiệu lực 31/01/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Phạm Anh Tuấn
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2019/QĐ-UBND

 Tiền Giang, ngày 24 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (2016 - 2020) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2015/QĐ-UBND NGÀY 21/12/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Theo Công vắn số 05/HĐND-KTNS ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 - 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

1. Sửa đổi Khoản 3, bổ sung Khoản 10 Điều 3 như sau:

3. Thửa đất mặt tiền đường phố (hoặc đường giao thông chính): là thửa đất liền cạnh với đường phố (hoặc đường giao thông chính); thửa đất tiếp giáp phần đất công thuộc hành lang lộ giới; các thửa đất liền kề cùng chủ sử dụng đối với thửa đất mặt tiền.

10. Giá đất ở tối thiểu trong đô thị: là mức giá đất ở thấp nhất của các thửa đất ở không tiếp giáp với mặt tiền đường phố, mặt tiền đường hẻm tại đô thị.”

2. Sửa đổi Điều 4 như sau:

“Điều 4. Phân loại khu vực và vị trí đất để xác định giá đất

1. Nhóm đất nông nghiệp

Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: giá đất được quy định phân biệt theo khu vực và vị trí đất trong từng khu vực.

Khu vực 1 có mức độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế có giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất; khu vực 2, khu vực 3khu vực 4 có mức độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện giao thông và giá chuyển nhượng thấp hơn.

Vị trí của đất nông nghiệp trong từng khu vực được xác định căn cứ vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ và đường thủy như cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền và cấp quản lý kênh, sông, rạch.

Vị trí 1 áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông thuận lợi nhất cho việc sản xuất nông nghiệp, có mức giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất. Các vị trí tiếp theo thứ tự từ vị trí thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn.

a) Trường hợp thực hiện chính sách tài chính đất đai trong công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng

- Đất nông nghiệp tại nông thôn được xác định như sau:

Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông chính quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, đường huyện và đường, đường đê (gồm các đường liên xã, liên ấp, đường đê được trải nhựa, lót đanmặt rộng từ 3 mét (m) trở lên).

[...]