QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HUYỆN
NHÀ BÈ
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 19 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 04 năm 2015 của liên Bộ Tài nguyên và
Môi trường - Bộ Nội vụ - Bô Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 28
tháng 8 năm 2017 của Ủy ban thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế (mẫu) về
tổ chức và hoạt động của phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân
quận - huyện;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện tại Văn bản số 1055/TNMT ngày 30 tháng 11 năm 2017, đề nghị của
Trưởng phòng Nội vụ tại Tờ trình số 150/TTr-PNV ngày 26 tháng 3 năm 2018 và ý
kiến thẩm định của Trưởng phòng Tư pháp tại Văn bản số 12/BC-PTP ngày 20 tháng
3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế tổ chức và hoạt
động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 5 năm
2018 và thay thế Quyết định số 628/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân Huyện về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Nhà Bè; Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng
10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ
chức và hoạt động của phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nhà Bè.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Huyện,
Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Tư pháp, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường,
Thủ trưởng các, cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp Thành phố;
- Trung tâm Công báo Thành phố;
- Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố;
- Thường trực Huyện ủy;
- Thường trực HĐND Huyện;
- Thường trực UBND Huyện;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường Huyện;
- Phòng Tư pháp Huyện;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lưu
|
QUY CHẾ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
NHÀ BÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Vị trí
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nhà Bè là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè.
Phòng Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban
nhân dân huyện Nhà Bè; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên
môn nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Chức năng
Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân huyện Nhà Bè quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất
đai, tài nguyên nước, khoáng sản, môi trường, biến đổi khí hậu.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nhà Bè có nhiệm
vụ và quyền hạn sau đây:
1. Trình Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành quyết
định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình,
biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch,
kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về tài nguyên và môi trường; theo dõi thi hành pháp luật về tài
nguyên và môi trường.
3. Trình Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành các
văn bản hướng dẫn việc thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, pháp luật
của Nhà nước về quản lý tài nguyên và môi trường; kiểm tra việc thực hiện sau
khi Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành.
4. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê
duyệt. Thực hiện việc lưu trữ 01 bộ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện theo đúng quy định.
5. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất thành phố và
các dự án trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thành phố đã phân bổ cho cấp
huyện đến từng đơn vị hành chính xã, thị trấn; tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng
đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện đến từng đơn vị hành
chính xã, thị trấn.
6. Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các
đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè.
7. Giúp Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè thực hiện công
tác thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
8. Theo dõi biến động về đất đai; thực hiện việc lập,
quản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thông tin đất
đai cấp huyện.
9. Đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau, sau khi hòa giải thành mà có thay
đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì phòng Tài nguyên và Môi trường
căn cứ biên bản hòa giải của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trình Ủy ban nhân dân
huyện Nhà Bè quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
10. Tham gia, phối hợp với các cơ quan có liên quan
trong việc xác định giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa
phương; tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè trong công tác thu hồi đất;
chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thẩm định phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè phê
duyệt; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè quyết định trưng dụng đất,
gia hạn trưng dụng đất.
11. Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra việc thực
hiện cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi
trường và các kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa
bàn; thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn; lập báo cáo
hiện trạng môi trường theo định kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường
làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu
trữ dữ liệu về tài nguyên nước, môi trường và đa dạng sinh học trên địa bàn.
12. Tham gia thực hiện các giải pháp ngăn ngừa và
kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; tiếp nhận, xử lý thông tin, dữ
liệu về các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật
biến đổi gen, quản lý nguồn gen; tham gia tổ chức thực hiện các kế hoạch,
chương trình bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái, loài và nguồn
gen.
13. Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài
nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt tại địa phương.
14. Điều tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng
phải trám lấp; kiểm tra, giám sát việc thực hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu kỹ
thuật trong việc trám lấp giếng theo quy định.
15. Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn
nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước theo
thẩm quyền.
16. Tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền.
17. Giúp Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè giải quyết
theo thẩm quyền cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và
các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản
tại địa phương theo quy định của pháp luật.
18. Giúp Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè thực hiện các
biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo
quy định của pháp luật.
19. Tổ chức thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu và tham gia cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu trên địa bàn huyện Nhà Bè.
20. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường, tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản.
21. Theo dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong
việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường; giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí về tài nguyên và môi trường
theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè.
22. Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng
hệ thống thông tin, lưu trữ và thực hiện các dịch vụ công, dịch vụ công trực
tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
23. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước
đối với các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; tham gia quản lý tổ chức
và hoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè.
24. Hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ quản
lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đối với công chức chuyên môn về tài
nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; hướng dẫn Ủy ban nhân
dân xã, thị trấn quy định về tổ chức, hoạt động và tạo điều kiện để tổ chức tự
quản về bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu quả.
25. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban
nhân dân huyện Nhà Bè và Sở Tài nguyên và Môi trường.
26. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách,
chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp
vụ đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy
định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè.
27. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
của Phòng theo quy định của pháp luật.
28. Giúp Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè quản lý các
nguồn tài chính và các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
theo quy định của pháp luật.
29. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân
huyện Nhà Bè giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Chương II
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN
CHẾ
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường có Trưởng phòng,
không quá 02 Phó Trưởng phòng và các công chức chuyên môn nghiệp vụ.
2. Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà
Bè, đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về thực
hiện các mặt công tác chuyên môn và trước pháp luật về việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng.
3. Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách và
theo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công.
Khi Trưởng phòng vắng mặt một Phó Trưởng phòng được
Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Phòng.
4. Việc bổ nhiệm Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè quyết định theo tiêu chuẩn chức danh
do Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban
hành và theo quy định của pháp luật.
Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và
các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Biên chế
Biên chế công chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè quyết định trên cơ sở vị trí việc làm,
gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công
chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính được Ủy ban nhân dân Thành phố giao
cho huyện Nhà Bè hàng năm.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm,
cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Phòng Tài
nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch biên chế công chức theo quy định của
pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN
HỆ CÔNG TÁC
Điều 5. Chế độ làm việc
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường làm việc theo chế
độ thủ trưởng. Trưởng phòng phụ trách, điều hành toàn bộ các hoạt động của
Phòng và phụ trách những công tác trọng tâm. Các Phó Trưởng phòng phụ trách những
lĩnh vực công tác được Trưởng phòng phân công, trực tiếp giải quyết các công việc
phát sinh.
2. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ
trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Trưởng phòng khác, Phó Trưởng
phòng chủ động bàn bạc thống nhất hướng giải quyết, chỉ trình Trưởng phòng quyết
định các vấn đề chưa nhất trí với các Phó Trưởng phòng khác hoặc những vấn đề mới
phát sinh mà chưa có chủ trương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.
3. Trong trường hợp Trưởng phòng trực tiếp yêu cầu
các cán bộ, chuyên viên giải quyết công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của Phó
Trưởng phòng, yêu cầu đó được thực hiện nhưng cán bộ phải báo cáo cho Phó Trưởng
phòng trực tiếp phụ trách biết.
Điều 6. Chế độ sinh hoạt hội họp
1. Hàng tuần, lãnh đạo phòng họp giao ban một lần để
đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và phổ biến kế hoạch công tác cho tuần sau.
2. Sau khi giao ban lãnh đạo Phòng, các tổ họp với
Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ trách để đánh giá công việc, bàn phương hướng
triển khai công tác và thống nhất lịch công tác.
3. Căn cứ vào chương trình công tác hàng năm, hàng
tháng của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè và yêu cầu giải quyết công việc, Trưởng
phòng tổ chức họp toàn thể cán bộ, công chức một lần trong tháng.
Các cuộc họp bất thường trong tháng chỉ được tổ chức
để giải quyết những công việc đột xuất, khẩn cấp.
4. Mỗi thành viên trong từng tổ có lịch công tác do
lãnh đạo Phòng trực tiếp phê duyệt.
5. Lịch làm việc với các tổ chức và cá nhân có liên
quan, thể hiện trong lịch công tác hàng tuần, tháng của đơn vị; nội dung làm việc
được Phòng chuẩn bị chu đáo để giải quyết có hiệu quả các yêu cầu phát sinh
liên quan đến hoạt động chuyên môn của Phòng.
Điều 7. Mối quan hệ công tác
1. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ
quan có liên quan:
Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu sự hướng dẫn,
kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường, thực hiện việc
báo cáo công tác chuyên môn định kỳ và theo yêu cầu của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường.
Cử cán bộ phối hợp với các cơ quan có liên quan thực
hiện thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại Huyện khi
có yêu cầu.
2. Đối với Ủy ban nhân dân Huyện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu sự lãnh đạo, chỉ
đạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về toàn bộ công tác
theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng, Trưởng phòng trực tiếp nhận chỉ đạo và nội
dung công tác từ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách khối và phải thường xuyên
báo cáo với Thường trực Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về những mặt công tác đã
được phân công;
Theo định kỳ phải báo cáo với Ủy ban nhân dân huyện
Nhà Bè về nội dung công tác của Phòng và đề xuất các biện pháp giải quyết công
tác chuyên môn trong quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực liên quan.
3. Đối với Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố, Chi
nhánh Văn phòng đất đai huyện Nhà Bè:
- Bảo đảm thực hiện, phối hợp đồng bộ, thống nhất,
chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch, đúng quy định theo pháp luật và các
văn bản hướng dẫn có liên quan;
- Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp;
trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn,
cách thức thực hiện; chế độ thông tin/ báo cáo;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành;
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng
cơ quan, đơn vị.
4. Đối với các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban
nhân dân huyện Nhà Bè:
Thực hiện mối quan hệ hợp tác và phối hợp trên cơ sở
bình đẳng, theo chức năng nhiệm vụ, dưới sự điều hành chung của Ủy ban nhân dân
huyện Nhà Bè, nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị, kế hoạch kinh tế - xã
hội của Huyện. Trong trường trường hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp giải quyết công việc, nếu chua nhất trí với ý kiến của Thủ trưởng các
cơ quan chuyên môn khác, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tập hợp các ý kiến
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè xem xét, quyết định.
5. Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện
Nhà Bè, xã, thị trấn, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức
xã hội của Huyện:
Khi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện Nhà Bè,
xã, thị trấn, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội
của Huyện có yêu cầu, kiến nghị các vấn đề thuộc chức năng của Phòng, Trưởng
phòng có trách nhiệm trình bày, giải quyết hoặc hình Ủy ban nhân dân huyện Nhà
Bè giải quyết các yêu cầu đó theo thẩm quyền.
6. Đối với Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn:
a) Phối hợp hỗ trợ và tạo điều kiện để Ủy ban nhân
dân các xã, thị trấn thực hiện các nội dung quản lý nhà nước liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng;
b) Hướng dẫn cán bộ công chức xã, thị trấn về
chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác do Phòng quản lý.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Căn cứ Quy chế này, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Nhà Bè có trách nhiệm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ của Phòng, quyền hạn,
trách nhiệm, chức danh, tiêu chuẩn công chức của Phòng phù hợp với đặc điểm của
địa phương, nhưng không trái với nội dung Quy chế này, trình Ủy ban nhân dân
huyện Nhà Bè quyết định để thi hành.
Điều 9. Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè có trách nhiệm thực
hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường sau khi được
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè quyết định ban hành. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh các vấn đề vượt quá thẩm quyền thì nghiên cứu đề xuất, kiến nghị với Ủy
ban nhân dân huyện Nhà Bè xem xét, giải quyết hoặc bổ sung và sửa đổi Quy chế
cho phù hợp./.