ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2018/QĐ-UBND
|
Hải Phòng,
ngày 08 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRONG TRƯỜNG HỢP
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT MỚI HOẶC CHO PHÉP THỰC HIỆN
VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Ở NHỮNG NƠI CHƯA CÓ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÓ TỌA ĐỘ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá
năm 2012; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính; Thông
tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Quyết định số 2795/2016/QĐ-UBND ngày
14/11/2016 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế xây dựng và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 668/TTr-STNMT ngày 18/10/2017; Báo cáo thẩm định số
154/STC-BCTĐ ngày 03/10/2017 của Sở Tài chính và Báo cáo thẩm định số
50/BCTĐ-STP ngày 17/10/2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về mức giá dịch vụ đo đạc,
lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những
nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập
có chức năng đo đạc, lập bản đồ địa chính theo quy định của pháp luật, thực hiện
cung ứng dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính.
b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi có nhu
cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính, được cung ứng dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa
chính.
Điều 2. Mức giá dịch vụ
1. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
(không bao gồm chi phí khấu hao máy móc, thiết bị; đơn giá vật liệu, dụng cụ,
thiết bị bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào) được quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Quyết định này.
2. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng
cho các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu
tư (bao gồm chi phí khấu hao máy móc, thiết bị; đơn giá vật liệu, dụng cụ, thiết
bị không bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào) được quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Mức giá dịch vụ quy định tại Quyết định này
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra, chi phí khác (nếu có) theo quy định
và là cơ sở để lập dự toán kinh phí khi thực hiện cung ứng dịch vụ đo đạc, lập
bản đồ địa chính theo từng nhu cầu cụ thể.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập có
chức năng đo đạc lập bản đồ địa chính thực hiện cung ứng dịch vụ có trách nhiệm
sử dụng hóa đơn, chứng từ, quản lý thu, chi, thực hiện nghĩa vụ về thuế, các
nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành; thông
báo, niêm yết, công khai mức giá dịch vụ tại trụ sở, cơ quan, đơn vị.
2. Khi có biến động các yếu tố hình thành giá
trên thực tế, Sở Tài nguyên và Môi trường lập phương án điều chỉnh giá dịch vụ
gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh
cho phù hợp.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng
Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/02/2018; bãi bỏ Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 13/3/2008 của Ủy
ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính,
phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, quận và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị; cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Như Điều 5;
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Công báo TP; Báo Hải Phòng;
- Đài PT&TH Hải Phòng;
- CPVP;
- Phòng NN,TN&MT;
- CV: ĐC2, ĐC3, ĐC1, QH, TC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà
nước bảo đảm chi thường xuyên
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
Bảng 1 (Lương cơ bản: 1.300.000 VNĐ)
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức giá theo
phân loại khó khăn
|
Khó khăn 1
|
Khó khăn 2
|
Khó khăn 3
|
Khó khăn 4
|
Khó khăn 5
|
1
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
|
|
1.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
8.723.000
|
10.054.000
|
11.648.000
|
13.579.000
|
15.877.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
9.937.000
|
11.463.000
|
13.291.000
|
15.505.000
|
18.139.000
|
1.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
8.615.000
|
9.925.000
|
11.493.000
|
13.391.000
|
15.651.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
9.814.000
|
11.314.000
|
13.112.000
|
15.289.000
|
17.880.000
|
2
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000
|
|
2.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
2.935.000
|
3.351.000
|
4.111.000
|
5.437.000
|
6.630.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng
mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện
năng
|
đ/ha
|
3.332.000
|
3.809.000
|
4.680.000
|
6.201.000
|
7.569.000
|
2.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
2.906.000
|
3.317.000
|
4.064.000
|
5.361.000
|
6.533.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
3.299.000
|
3.770.000
|
4.626.000
|
6.114.000
|
7.457.000
|
3
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000
|
|
3.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
1.255.000
|
1.429.000
|
1.658 .000
|
2.030.000
|
2.575.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
1.426.000
|
1.621.000
|
1.981.000
|
2.395.000
|
3.191.000
|
3.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
1.243.000
|
1.414.000
|
1.640.000
|
2.004.000
|
2.540.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
1.412.000
|
1.605.000
|
1.960.000
|
2.366.000
|
3.144.000
|
4
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000
|
|
4.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
417.000
|
478.000
|
553.000
|
644.000
|
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng
mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện
năng
|
đ/ha
|
476.000
|
502.000
|
552.000
|
653.000
|
|
4.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
412.000
|
473.000
|
547.000
|
637.000
|
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
472.000
|
497.000
|
545.000
|
645.000
|
|
5
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10000
|
|
5.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
193.000
|
223.000
|
258.000
|
302.000
|
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
222.000
|
235.000
|
262.000
|
316.000
|
|
5.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
191.000
|
220.000
|
255.000
|
298.000
|
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
219.000
|
232.000
|
259.000
|
311.000
|
|
(Vùng I gồm các quận và các huyện:
Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo; Vùng II gồm các huyện còn lại)
2. TRÍCH ĐO
ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:
a. Trường hợp thực hiện Trích đo
cho một thửa hoặc nhiều thửa đất thực hiện không cùng một ngày.
Bảng 2 (Lương cơ bản: 1.300.000
VNĐ)
STT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Giá trích đo
thửa đất khu vực đô thị
|
Giá trích đo
thửa đất
khu vực
ngoài đô thị
|
1
|
Dưới 100 m2
|
đ/thửa
|
2.143.000
|
1.430.000
|
2
|
Từ 100 m2 - 300 m2
|
đ/thửa
|
2.544.000
|
1.698.000
|
3
|
Từ > 300 - 500 m2
|
đ/thửa
|
2.697.000
|
1.807.000
|
4
|
Từ > 500 - 1.000 m2
|
đ/thửa
|
3.323.000
|
2.213.000
|
5
|
Từ > 1.000 - 3.000 m2
|
đ/thửa
|
4.562.000
|
3.032.000
|
6
|
Từ > 3.000 - 10.000 m2
|
đ/thửa
|
6.964.000
|
4.649.000
|
7
|
Từ 1 – 10 ha
|
đ/thửa
|
8.356.000
|
5.578.000
|
8
|
Từ 10 – 50 ha
|
đ/thửa
|
9.053.000
|
6.043.000
|
9
|
Từ 50 – 100 ha
|
đ/thửa
|
9.749.000
|
6.508.000
|
10
|
Từ 100 – 500 ha
|
đ/thửa
|
11.209.000
|
7.483.000
|
11
|
Từ 500 – 1.000 ha
|
đ/thửa
|
12.611.000
|
8.419.000
|
b. Trường hợp khi một (01) đơn vị
thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã
và trong cùng một ngày thì mức giá trích đo từ thửa đất thứ 02 trở đi chỉ được
tính bằng 80% mức giá ở Bảng 2.
c. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm
tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng
đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì mức
giá được áp dụng bằng 0.25 mức giá Bảng 2 và Mục b.
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
đối với các doanh nghiệp, đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08 /01/2018 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
1. ĐO ĐẠC, LẬP
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Bảng 3 (Lương cơ bản: 1.300.000
VNĐ)
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức giá theo
phân loại khó khăn
|
Khó khăn 1
|
Khó khăn 2
|
Khó khăn 3
|
Khó khăn 4
|
Khó khăn 5
|
1
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
|
|
1.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
8.847.000
|
10.207.000
|
11.851.000
|
13.840.000
|
16.202.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
10.061.000
|
13.286.000
|
16.505.000
|
19.155.000
|
24.276.000
|
1.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
8.739.000
|
10.078.000
|
11.695.000
|
13.652.000
|
15.976.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình
điện năng
|
đ/ha
|
9.938.000
|
13.140.000
|
16.328.000
|
18.942.000
|
23.945.000
|
2
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000
|
|
2.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
2.991.000
|
3.417.000
|
4.190.000
|
5.538.000
|
6.758.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
3.388.000
|
4.036.000
|
5.224.000
|
6.617.000
|
8.367.000
|
2.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
2.962.000
|
3.383.000
|
4.143.000
|
5.462.000
|
6.661.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
3.355.000
|
3.998.000
|
5.171.000
|
6.531.000
|
8.239.000
|
3
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000
|
|
3.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
1.275.000
|
1.453.000
|
1.687.000
|
2.065.000
|
2.623.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình
điện năng
|
đ/ha
|
1.447.000
|
1.645.000
|
2.009.000
|
2.431.000
|
3.239.000
|
3.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
1.263.000
|
1.438.000
|
1.668.000
|
2.039.000
|
2.588.000
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng
mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện
năng
|
đ/ha
|
1.432.000
|
1.629.000
|
1.989.000
|
2.401.000
|
3.192.000
|
4
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000
|
|
4.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
425.000
|
488.000
|
563.000
|
655.000
|
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
484.000
|
512.000
|
563.000
|
665.000
|
|
4.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
420.000
|
483.000
|
558.000
|
648.000
|
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
480.000
|
507.000
|
556.000
|
657.000
|
|
5
|
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10000
|
|
5.1
|
Vùng I
|
đ/ha
|
197.000
|
227.000
|
263.000
|
307.000
|
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
225.000
|
240.000
|
267.000
|
321.000
|
|
5.2
|
Vùng II
|
đ/ha
|
195.000
|
225.000
|
260.000
|
303.000
|
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng
|
đ/ha
|
223.000
|
236.000
|
264.000
|
317.000
|
|
(Vùng I gồm các quận và các huyện:
Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo; Vùng II gồm các huyện còn lại)
2. TRÍCH ĐO
ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:
a. Trường hợp thực hiện trích đo cho
một thửa hoặc nhiều thửa đất thực hiện không cùng một ngày.
Bảng 4 (Lương cơ bản: 1.300.000 VNĐ)
STT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Giá Trích đo
thửa đất khu vực đô thị
|
Giá Trích đo
thửa đất
khu vực
ngoài đô thị
|
1
|
Dưới 100 m2
|
đ/thửa
|
2.148.000
|
1.434.000
|
2
|
Từ 100 m2 - 300 m2
|
đ/thửa
|
2.551.000
|
1.703.000
|
3
|
Từ > 300 - 500 m2
|
đ/thửa
|
2.704.000
|
1.812.000
|
4
|
Từ > 500 - 1.000 m2
|
đ/thửa
|
3.331.000
|
2.219.000
|
5
|
Từ > 1.000 - 3.000 m2
|
đ/thửa
|
4.573.000
|
3.041.000
|
6
|
Từ > 3.000 - 10.000 m2
|
đ/thửa
|
6.980.000
|
4.662.000
|
7
|
Từ 1 - 10 ha
|
đ/thửa
|
8.377.000
|
5.594.000
|
8
|
Từ 10 - 50 ha
|
đ/thửa
|
9.075.000
|
6.060.000
|
9
|
Từ 50 - 100 ha
|
đ/thửa
|
9.773.000
|
6.526.000
|
10
|
Từ 100 - 500 ha
|
đ/thửa
|
11.237.000
|
7.504.000
|
11
|
Từ 500 - 1.000 ha
|
đ/thửa
|
12.641.000
|
8.442.000
|
b. Trường hợp khi một (01) đơn vị
thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã
và trong cùng một ngày thì mức giá trích đo từ thửa đất thứ 02 trở đi chỉ được
tính bằng 80% mức giá ở Bảng 4.
c. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm
tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng
đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì mức
giá được áp dụng bằng 0.25 mức giá Bảng 4 và Mục b.